Blog

Bài 49. Chia cho số có một chữ số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Bài 49. Chia cho số có một chữ số trong Toán lớp 4

Bài 49. Chia cho số có một chữ số là một trong những bài học cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Ở bài học này, các em sẽ học cách chia một số tự nhiên cho một số có một chữ số (từ 1 đến 9). Việc hiểu rõ khái niệm này giúp các em rèn luyện kỹ năng chia số, từ đó hỗ trợ việc học tốt hơn ở các lớp trên cũng như áp dụng trong thực tế như chia quà, chia nhóm, tính toán nhanh khi mua bán... Đặc biệt, các em có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Bài 49. Chia cho số có một chữ số để làm quen và thành thạo kỹ năng này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phép chia cho số có một chữ số là phép chia mà số chia là các số từ 1 đến 9. Ví dụ: 48 chia cho 6, 93 chia cho 4...

- Chia hết và chia có dư: Khi thực hiện phép chia, nếu thương là một số nguyên và phép chia không dư thì gọi là chia hết. Nếu có số dư nhỏ hơn số chia, gọi là chia có dư.

- Tính chất: Kết quả của phép chia cho số có một chữ số luôn đảm bảo số dư nhỏ hơn số chia.

- Điều kiện: Số chia phải khác 0. Không chia cho số 0.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức phép chia:

Số bị chia = Thương × Số chia + Số dư

Hoặc viết bằng LaTeX:

a=bimesq+ra = b imes q + r

Trong đó: aalà số bị chia,bblà số chia (1 đến 9),qqlà thương,rrlà số dư (0r<b0 \leq r < b).

- Ghi nhớ công thức: Có thể ghi nhớ bằng cách luyện tập nhiều phép chia khác nhau.

- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng khi số chia là số có một chữ số (từ 1 đến 9).

- Biến thể: Chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, chia nhẩm, chia dần từng phần.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính36÷436 \div 4.

- Bước 1: Đặt phép chia:36÷436 \div 4

- Bước 2: Tìm thương: 4 nhân mấy được gần nhất hoặc bằng 36? 4 × 9 = 36

- Bước 3: Kết quả: 36 chia 4 được 9, dư 0. Viết:36÷4=936 \div 4 = 9

Lưu ý: Nếu phép chia có dư, số dư phải nhỏ hơn số chia.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tính167÷3167 \div 3.

- Lấy 16 chia 3 được 5, dư 1. Viết 5 vào thương, hạ 7 được 17.

- 17 chia 3 được 5, dư 2. Viết 5 vào thương, dư 2.

- Vậy167÷3=55167 \div 3 = 55dư 2. Kiểm tra lại:3×55+2=165+2=1673 \times 55 + 2 = 165 + 2 = 167(đúng).

4. Các trường hợp đặc biệt

- Số chia là 1: Thương luôn bằng số bị chia, số dư là 0.

- Số bị chia nhỏ hơn số chia: Thương bằng 0, số dư bằng số bị chia.

- Liên hệ với phép nhân: Nếua÷b=ca \div b = cthì a=b×ca = b \times c(nếu chia hết)

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn khi số chia là hai chữ số.

- Hiểu sai về số dư: Luôn nhớ 0r<b0 \leq r < b.

- Phân biệt giữa chia hết và chia có dư.

5.2 Lỗi về tính toán

- Nhầm lẫn bảng nhân.

- Quên kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân lại hoặc cộng số dư.

- Cách kiểm tra: Dùng công thứca=b×q+ra = b \times q + r để kiểm tra đúng sai.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Em có thể truy cập ngay 42.226+ bài tập Bài 49. Chia cho số có một chữ số miễn phí để luyện tập. Không cần đăng ký, làm bài ngay và theo dõi tiến độ học tập để nhanh chóng cải thiện kỹ năng phép chia cho số có một chữ số!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hiểu phép chia và công thứca=b×q+ra = b \times q + r.

- Ghi nhớ điều kiện: Số chia là từ 1 đến 9.

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- Luyện tập thường xuyên để thành thạo phép chia. Luôn kiểm tra lại bằng công thức.

Checklist trước khi làm bài: Nắm vững bảng nhân, hiểu quy tắc chia, biết kiểm tra đáp án.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Làm bài tập theo mức độ, ghi chú lỗi sai để tránh lặp lại, hỏi thầy cô khi chưa hiểu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Liên môn Toán học lớp 4: Ứng dụng trừ hai phân số khác mẫu số trong các môn học khác

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".