Chia cho số có một chữ số: Khái niệm, cách giải và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 4
1. Giới thiệu và tầm quan trọng
“Chia cho số có một chữ số” là một kiến thức quan trọng trong chương trình toán lớp 4. Đây là bước đệm giúp học sinh hiểu được phép chia, phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết bài toán thực tế. Khi nắm chắc kiến thức này, các em sẽ dễ dàng làm các bài toán hàng ngày như chia kẹo cho bạn, chia đều sách, tiền, v.v.
Hiểu rõ phép "chia cho số có một chữ số" sẽ giúp các em:
- Nắm vững kiến thức toán lớp 4 và chuẩn bị cho các kiến thức cao hơn.
- Có kỹ năng chia đều trong thực tế: chia đồ vật, chia phần thưởng, tính toán trong mua bán,...
- Luyện tính nhẩm, rèn luyện tư duy logic và phản xạ nhanh với số học.
Đặc biệt, các em có thể luyện tập hoàn toàn miễn phí với hơn 42.666+ bài tập chia cho số có một chữ số để làm quen và nâng cao kỹ năng.
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
Phép chia cho số có một chữ số là phép chia mà số chia là các số từ 1 đến 9. Dạng tổng quát:
- Phép chia dạng này thường gặp nhất ở số tự nhiên nhiều chữ số (thường là 2, 3 hoặc 4 chữ số) chia cho số có một chữ số.
- Có thể xuất hiện số dư (ví dụ: 13 : 4 = 3 dư 1).
Tính chất quan trọng:với(là số dư,là số chia).
2.2 Công thức và quy tắc
- Quy tắc chia: Chia lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (bắt đầu từ bên trái sang).
- Mỗi bước lấy đủ chữ số để chia cho số chia.
- Số dư phải nhỏ hơn số chia.
- Công thức cần ghi nhớ:thì (nếu không dư).
- Nếu có số dư thì .
Để học thuộc công thức, hãy luyện tập thật nhiều và kiểm tra lại bằng cách nhân lại kết quả thu được.
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Ví dụ:
- Chia chữ số hàng trăm: 1 không chia được cho 3 (thêm chữ số tiếp theo: 18).
- 18 : 3 = 6. Viết 6 vào vị trí hàng chục.
- Lấy 6 (hàng đơn vị): 6 : 3 = 2. Viết 2 vào vị trí hàng đơn vị.
Vậy.
Lưu ý: Kiểm tra lại bằng phép nhân:.
3.2 Ví dụ nâng cao
Ví dụ:
- 7 : 6 = 1, dư 1. Viết 1 vào hàng trăm, nhớ số dư là 1.
- Ghép số dư với chữ số tiếp theo: 15 (từ 1 dư và 5). 15 : 6 = 2, dư 3. Viết 2 vào hàng chục.
- Ghép số dư với chữ số tiếp theo: 34 (từ 3 dư và 4). 34 : 6 = 5, dư 4.
Vậydư 4.
Thử lại:.
4. Các trường hợp đặc biệt
- Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia, phép chia kết quả là 0 dư chính số bị chia. (Ví dụ:dư )
- Số bị chia chia hết cho số chia thì không có số dư.
- Khi số chia là 1, mọi số bị chia đều giữ nguyên, không có số dư.
- Liên hệ: Hiểu đúng phép chia để làm tốt cả phép nhân ("chia là tìm số nhân ngược lại").
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
- Hiểu nhầm số bị chia và số chia dẫn đến đảo vị trí.
- Nhầm lẫn chia với phép trừ, phép cộng.
- Quên kiểm tra lại bằng phép nhân.
5.2 Lỗi về tính toán
- Chia sai hàng; không cộng số dư đúng cách.
- Quên ghi số dư.
- Sai kết quả do không kiểm tra lại.
Mẹo nhỏ: Luôn kiểm tra bài làm bằng phép nhân ngược lại.
6. Luyện tập miễn phí ngay
Các em có thể luyện giải hơn 42.666+ bài tập Chia cho số có một chữ số miễn phí. Không cần đăng ký, chỉ cần truy cập là bắt đầu luyện tập ngay lập tức để nâng cao kỹ năng. Hãy theo dõi tiến độ của mình và ôn luyện các dạng bài khác nhau để đạt kết quả tốt nhất!
7. Tóm tắt và ghi nhớ
- Hiểu khái niệm: số bị chia, số chia, thương, số dư.
- Nắm vững quy tắc thực hiện phép chia từng bước.
- Luôn kiểm tra kết quả bằng phép nhân.
- Ghi nhớ các trường hợp đặc biệt để tránh lỗi khi làm bài.
- Luyện tập thường xuyên với các bài tập miễn phí sẽ giúp em làm bài nhanh và chính xác hơn.
Checklist trước khi làm bài:
- Viết đúng số bị chia và số chia.
- Làm từng bước cẩn thận, chú ý số dư.
- Kiểm tra lại bằng phép nhân.
Chúc các em học tốt và làm chủ phép chia cho số có một chữ số!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại