Blog

Chiến lược giải quyết bài toán So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia lớp 4

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia là dạng bài quen thuộc trong chương trình Toán lớp 4. Các bài toán này yêu cầu học sinh so sánh giá trị hai hoặc nhiều biểu thức có phép nhân, phép chia và đưa ra dấu phù hợp (>, <, =). Dạng bài này thường xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi giữa học kỳ và cuối kỳ. Nắm vững cách giải giúp học sinh làm chủ chủ đề Phép nhân – Phép chia, phát triển tư duy logic và rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. Hiện tại, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • • Đặc trưng: Đề bài yêu cầu điền dấu >, <, = hoặc hỏi 'Biểu thức nào lớn hơn, nhỏ hơn?'
    • Từ khóa: so sánh, bằng, lớn hơn, nhỏ hơn, phép nhân, phép chia, biểu thức
    • Phân biệt: Khác với dạng chỉ tính giá trị biểu thức, bài này cần so sánh hai kết quả.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • • Bản chất phép nhân, phép chia các số tự nhiên
    • Thứ tự thực hiện phép tính: () → ×, : → +, -
    • Nhận biết biểu thức có cấu trúc giống nhau để áp dụng tính chất
    • Kỹ năng làm nhẩm, nhân chia cơ bản
    • Mối liên hệ với chủ đề: Biểu thức có dấu ngoặc, So sánh số tự nhiên

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • • Đọc kỹ từng biểu thức
    • Xem đề bài yêu cầu điền dấu, lựa chọn biểu thức lớn hay nhỏ
    • Khoanh vùng dữ kiện cho sẵn (số, phép tính, ngoặc nếu có)

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • • Đề xuất phương án giải: tính giá trị từng biểu thức hoặc biến đổi so sánh trực tiếp
    • Xác định thứ tự giải từng bước theo cấu trúc biểu thức
    • Ước lượng nhanh giá trị (nếu biểu thức đơn giản)

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • • Tính từng phép toán theo đúng thứ tự
    • Kiểm tra lại kết quả từng bước
    • So sánh hai kết quả và điền dấu phù hợp hoặc chọn biểu thức theo yêu cầu

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • • Tính giá trị từng biểu thức, sau đó so sánh kết quả
    • Ưu điểm: phù hợp khi các số nhỏ, tính toán trực tiếp
    • Hạn chế: mất thời gian nếu có nhiều phép toán hoặc số lớn
    • Sử dụng khi: biểu thức đơn giản, số không quá lớn

4.2 Phương pháp nâng cao

  • • Nhóm các biểu thức giống nhau, ghép nhóm nhân, chia (áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân, phép chia)
    • Rút gọn chung các thành phần giống nhau
    • Ước lượng bằng cách so sánh từng cặp yếu tố trong biểu thức
    • Mẹo: nếu hai biểu thức cùng nhân hoặc chia cho một số giống nhau, có thể bỏ số đó khỏi quá trình so sánh

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài:
So sánh24×524 \times 520×620 \times 6.

Giải:
- Tính24×5=12024 \times 5 = 120
- Tính20×6=12020 \times 6 = 120
Vậy:24×5=20×624 \times 5 = 20 \times 6.
(Lý do: hai biểu thức đều có giá trị bằng nhau sau khi tính rõ ràng từng bước.)

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài:
So sánh144÷(12×2)144 \div (12 \times 2)(144÷12)÷2(144 \div 12) \div 2.

Cách 1: Giải trực tiếp
-12×2=2412 \times 2 = 24
-144÷24=6144 \div 24 = 6
-144÷12=12144 \div 12 = 12
-12÷2=612 \div 2 = 6
Kết luận:144÷(12×2)=(144÷12)÷2144 \div (12 \times 2) = (144 \div 12) \div 2

Cách 2: Phân tích cấu trúc
-144÷(12×2)=144÷24144 \div (12 \times 2) = 144 \div 24
-(144÷12)÷2=12÷2=6(144 \div 12) \div 2 = 12 \div 2 = 6
- Vậy cả hai biểu thức đều bằng 6.

So sánh hai cách: Cách 2 ngắn gọn hơn nếu biết rút gọn nhanh các phần giống nhau.

6. Các biến thể thường gặp

  • • So sánh biểu thức có thêm dấu ngoặc
    • So sánh ba biểu thức trở lên
    • Dạng so sánh biểu thức có ẩn số/thay số vào rồi so sánh
    • Điều chỉnh chiến lược: nhóm, rút gọn, tính từng phần nếu biểu thức phức tạp hơn
    • Mẹo nhận biết biến thể: chú ý dấu ngoặc, số lượng biểu thức, số lượng phép toán

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • • Nhận nhầm thứ tự tính toán trong biểu thức
    • Áp dụng sai tính chất giao hoán, kết hợp
    • Không kiểm tra lại kết quả từng bước
    • Khắc phục: luôn tính theo thứ tự đúng (ngoặc trước, rồi nhân/chia, cuối cùng mới cộng/trừ), kiểm tra lại phép tính, đọc kỹ đề bài

7.2 Lỗi về tính toán

  • • Tính nhầm nhân, chia (đặc biệt với số lớn)
    • Lỗi làm tròn con số (phải giữ kết quả chính xác)
    • Cách kiểm tra: thử lại biểu thức bằng phương pháp hoặc thứ tự khác, hoặc so sánh kết quả với đáp án nếu có

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài tập cách giải So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia miễn phí mà không cần đăng ký. Bắt đầu luyện tập ngay để củng cố kỹ năng, theo dõi tiến độ và cải thiện tư duy giải toán mỗi ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • • Tuần 1: Làm bài tập cơ bản, kiểm tra 5 bài/ngày
    • Tuần 2: Nâng cao thành thạo, luyện 5-10 bài/ngày, chú ý dạng có ngoặc
    • Tuần 3: Ôn tập, thử sức với bài nâng cao, tổng kết bài tập lỗi
    • Đánh giá tiến bộ: So sánh điểm số tuần đầu và tuần cuối, ghi chú lỗi để khắc phục từng tuần
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết Bài 65. Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 (có ví dụ chi tiết)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".