Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Xếp hình từ các mảnh ghép cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán "Xếp hình từ các mảnh ghép" yêu cầu học sinh sử dụng các mảnh hình học (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật,...) để ghép thành một hình lớn theo yêu cầu đề bài. Dạng toán này rèn luyện tư duy không gian, kỹ năng phân tích, lắp ghép và tính toán các đại lượng như diện tích, chu vi. Bài toán này xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi học kỳ và nằm trong chương trình Toán lớp 4. Việc thành thạo sẽ giúp học sinh tự tin với các chủ đề môn Hình học. Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.882+ bài tập xếp hình tại đây!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Dấu hiệu nhận biết: đề bài thường sử dụng các từ khóa: "ghép hình", "xếp từ các mảnh cho trước", "lắp ghép tạo thành hình". Sự khác biệt so với hình vẽ thông thường ở chỗ đề yêu cầu sử dụng các mảnh đã bị chia cắt, sắp xếp logic để tạo hình mới.

2.2 Kiến thức cần thiết

Học sinh cần nắm chắc các kiến thức: tên gọi các hình cơ bản; công thức diện tích và chu vi các hình (ví dụ:Shv=a2S_{hv} = a^2,Shcn=a×bS_{hcn} = a \times b,Stg=a×h2S_{tg} = \frac{a \times h}{2}); kỹ năng tưởng tượng không gian; so sánh, cộng trừ diện tích.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Đọc kỹ đề, dùng bút gạch chân những gì đề yêu cầu và các dữ liệu cho trước (diện tích/độ dài các mảnh, hình cần ghép,...). Tưởng tượng hình tổng thể trước, xác định cần ghép mảnh nào ở vị trí nào.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Sử dụng phác thảo sơ đồ, thử ghép các mảnh theo nhiều cách khác nhau trên nháp hoặc giấy. Sắp xếp logic thứ tự lắp ghép, dự đoán kết quả (ví dụ diện tích có đúng bằng tổng các mảnh không).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Áp dụng các công thức về diện tích, chu vi mỗi mảnh ghép. Cẩn thận khi cộng, trừ để không bị sai sót. Kiểm tra lại kết quả có hợp lý với tổng hình ban đầu không.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Tiếp cận truyền thống là thử từng khả năng ghép nối các mảnh lại với nhau, kiểm tra từng bước sự phù hợp cả về hình học và số học.

  • Ưu điểm: đơn giản, trực quan, dễ thực hiện trên giấy.
  • Hạn chế: tốn thời gian, có thể bỏ sót trường hợp đúng khi ghép phức tạp.
  • Nên sử dụng phương pháp này khi số lượng mảnh ít hoặc hình ghép đơn giản.

    4.2 Phương pháp nâng cao

    Áp dụng kỹ thuật: phân hình tổng thành các mảnh nhỏ quen thuộc, chú ý các cạnh ghép khớp hoặc diện tích tổng. Quan sát nhanh để loại các khả năng không hợp lý.

  • Mẹo: vẽ sơ đồ hình ghép trên giấy mờ, dùng màu khác nhau cho từng mảnh để hình dung rõ hơn.
  • Tối ưu: Nếu hình có trục đối xứng, nên tận dụng.
  • 5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

    5.1 Bài tập cơ bản

    Đề: Cho các mảnh ghép gồm 2 hình tam giác vuông cân cạnh22cm,11hình vuông cạnh22cm. Hãy ghép thành 1 hình vuông lớn rồi tính diện tích.

  • Bước 1: Diện tích mỗi tam giác là Stg=2×22=2S_{tg} = \frac{2 \times 2}{2} = 2(cm^2)Shv=22=4S_{hv} = 2^2=4(cm^2)" data-math-type="inline"> <!LATEXPROCESSED1760091258480></li><li>Bước2:Dintıˊchhıˋnhvuo^ngnhlaˋ<spanclass="mathinline"><spanclass="katex"><spanclass="katexmathml"><mathxmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><msub><mi>S</mi><mrow><mi>h</mi><mi>v</mi></mrow></msub><mo>=</mo><msup><mn>2</mn><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><mn>4</mn></mrow><annotationencoding="application/xtex">Shv=22=4</annotation></semantics></math></span><spanclass="katexhtml"ariahidden="true"><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.8333em;verticalalign:0.15em;"></span><spanclass="mord"><spanclass="mordmathnormal"style="marginright:0.05764em;">S</span><spanclass="msupsub"><spanclass="vlisttvlistt2"><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.3361em;"><spanstyle="top:2.55em;marginleft:0.0576em;marginright:0.05em;"><spanclass="pstrut"style="height:2.7em;"></span><spanclass="sizingresetsize6size3mtight"><spanclass="mordmtight"><spanclass="mordmathnormalmtight">h</span><spanclass="mordmathnormalmtight"style="marginright:0.03588em;">v</span></span></span></span></span><spanclass="vlists"></span></span><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span><spanclass="mrel">=</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.8141em;"></span><spanclass="mord"><spanclass="mord">2</span><spanclass="msupsub"><spanclass="vlistt"><spanclass="vlistr"><spanclass="vlist"style="height:0.8141em;"><spanstyle="top:3.063em;marginright:0.05em;"><spanclass="pstrut"style="height:2.7em;"></span><spanclass="sizingresetsize6size3mtight"><spanclass="mordmtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span><spanclass="mrel">=</span><spanclass="mspace"style="marginright:0.2778em;"></span></span><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:0.6444em;"></span><spanclass="mord">4</span></span></span></span></span>(cm2)<!--LATEX_PROCESSED_1760091258480--></li><li>Bước 2: Diện tích hình vuông nhỏ là <span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><msub><mi>S</mi><mrow><mi>h</mi><mi>v</mi></mrow></msub><mo>=</mo><msup><mn>2</mn><mn>2</mn></msup><mo>=</mo><mn>4</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">S_{hv} = 2^2=4</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8333em;vertical-align:-0.15em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.05764em;">S</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3361em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:-0.0576em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight"><span class="mord mathnormal mtight">h</span><span class="mord mathnormal mtight" style="margin-right:0.03588em;">v</span></span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8141em;"></span><span class="mord"><span class="mord">2</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">4</span></span></span></span></span>(cm^2)
  • Bước 2: Diện tích hình vuông nhỏ là Shv=22=4S_{hv} = 2^2=4(cm^2)$
  • Bước 3: Tổng diện tích các mảnh là 2+2+4=82+2+4=8(cm^2)$
  • Bước 4: Hình vuông lớn cần có diện tích 8 cm28~cm^2nên cạnh lớna=82,83 cma=\sqrt{8} \approx 2{,}83~cm.
  • Giải thích: Việc ghép hình cần đảm bảo các cạnh tam giác áp vào các cạnh hình vuông, tổng diện tích đúng như tính toán.

    5.2 Bài tập nâng cao

    Đề: Cho 4 mảnh ghép tạo thành từ 2 hình chữ nhật2×32 \times 3cm, 2 hình tam giác vuông cân cạnh22cm. Hãy ghép thành một hình chữ nhật lớn nhất và so sánh các cách ghép.

  • Cách 1: Ghép hai hình chữ nhật thành hình2×62 \times 6, thêm hai tam giác vào cạnh dài, diện tích2×6+2×2=16 cm22 \times 6 + 2 \times 2=16~cm^2
  • Cách 2: Ghép hai tam giác vào hai đầu hình chữ nhật, tạo nên các hình khác nhưng diện tích không đổi.
  • So sánh: Ghép kiểu nào để chiếm ít không gian thừa nhất, tức là diện tích tổng không đổi nhưng hình tổng thể gọn gàng nhất.

    6. Các biến thể thường gặp

  • Ghép thành hình không đều (hình thang, lục giác)
  • Ghép thành nhiều lớp, yêu cầu tính riêng diện tích từng phần
  • Điều chỉnh chiến lược: vẽ hình phác trước, xác định các phần trùng lặp, chú ý yêu cầu đề.

    7. Lỗi phổ biến và cách tránh

    7.1 Lỗi về phương pháp

  • Chọn sai vị trí ghép mảnh, dẫn đến diện tích tổng sai
  • Áp dụng nhầm công thức, chẳng hạn dùng công thức hình chữ nhật tính cho tam giác
  • Khắc phục: kiểm tra lại từng bước, so sánh với hình mẫu
  • 7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm diện tích một mảnh nhỏ
  • Làm tròn sai số dẫn tới kết quả không khớp
  • Giải pháp: kiểm tra lại phép tính và tổng diện tích
  • 8. Luyện tập miễn phí ngay

    Tham gia luyện tập với hơn 42.882+ bài tập cách giải Xếp hình từ các mảnh ghép miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu giải ngay! Theo dõi tiến độ qua từng bài, tăng dần độ khó để rèn luyện tư duy và kỹ năng hình học.

    9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1-2: Làm quen dạng bài, hoàn thành các bài tập cơ bản mỗi ngày 3-5 bài
  • Tuần 3-4: Thử sức bài tập khó, đa dạng hình ghép, làm 2-3 bài nâng cao/ngày
  • Mục tiêu: Thành thạo nhận biết, lập sơ đồ, và giải đúng nhanh trong tối đa 10 phút mỗi bài
  • Định kỳ mỗi tuần kiểm tra lại kết quả, ghi chú những lỗi sai và rút kinh nghiệm
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".