Blog

Giải thích chi tiết về khái niệm Tìm số bị trừ lớp 4: Lý thuyết, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 4, khái niệm "Tìm số bị trừ" là một phần quan trọng giúp học sinh nắm vững cấu trúc phép trừ. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng kiến thức về tìm số bị trừ không chỉ giúp giải nhanh bài toán mà còn phát triển tư duy logic, vận dụng thực tế như: tính toán tiền bạc, đo đạc, quản lý đồ vật, v.v. Học chắc khái niệm này, các em sẽ tự tin giải quyết hàng 42.666+ bài tập miễn phí, luyện tập thoải mái ngay tại nhà!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Phép trừ có dạng tổng quát:AB=CA - B = C. Trong đó:
AA: Số bị trừ
BB: Số trừ
CC: Hiệu

Khi biết số trừ và hiệu, ta tìm được số bị trừ. Điều kiện: Hiệu phải cộng với số trừ thì mới ra số bị trừ (>0, với số tự nhiên).

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tìm số bị trừ:A=C+BA = C + B
  • Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ, lấy hiệu cộng số trừ.
  • Áp dụng khi đề bài cho biết số trừ và hiệu.
  • Biến thể: Nếu biết số bị trừ và hiệu, có thể tìm số trừ:B=ACB = A - C

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Hãy tìm số bị trừ, biết số trừ là 12 và hiệu là 35.

Lời giải:

Áp dụng công thức:A=C+BA = C + B

  1. Số bị trừ = Hiệu + Số trừ =35+1235 + 12
  2. Số bị trừ =4747

Lưu ý: Luôn cộng đúng các số, kiểm tra lại bằng cách lấy số bị trừ vừa tìm được trừ đi số trừ, kết quả phải bằng hiệu.

3.2 Ví dụ nâng cao

Trong một cửa hàng có một số gói bánh. Sau khi bán đi 19 gói, cửa hàng còn lại 56 gói. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu gói bánh?

Lời giải:

  1. Số gói bánh lúc đầu = Số còn lại + Số đã bán =56+19=7556 + 19 = 75

Có thể áp dụng kỹ thuật nhẩm nhanh: tổng hai phần tách rời chính là tổng số ban đầu.

4. Các trường hợp đặc biệt

Chú ý: Số bị trừ luôn lớn hơn số trừ (với số tự nhiên). Nếu hiệu là 0 thì số bị trừ và số trừ bằng nhau.

Nếu đề bài có số bị trừ nhỏ hơn số trừ, kết quả sẽ là số âm (trong phạm vi toán nâng cao)

Có thể liên hệ với phép cộng: Số bị trừ = Số trừ + Hiệu giống như tổng gồm hai thành phần.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa số bị trừ và số trừ: Cần phân biệt rõ vị trí trong phép trừ.
  • Nhớ kỹ: Số bị trừ đứng trước dấu trừ.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Cộng nhầm hoặc quên đảo vị trí số trừ và hiệu khi áp dụng công thức.
  • Nên kiểm tra lại: Lấy số bị trừ vừa tìm được trừ đi số trừ, nếu ra hiệu ban đầu là đúng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.666+ bài tập Tìm số bị trừ miễn phí.
- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay!
- Theo dõi tiến độ học tập, phát triển kỹ năng bền vững.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Công thức chính:So^ˊ\b\tr=Hiu+So^ˊ\trSố\bị\trừ = Hiệu + Số\trừ.
  • Kiểm tra kết quả luôn bằng phép trừ ngược lại.
  • Chuẩn bị sẵn giấy nháp, ghi rõ tên thành phần trong phép tính để tránh nhầm lẫn.

Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo dạng bài này nhé! Nếu gặp khó khăn hoặc thắc mắc, hãy hỏi thầy cô hoặc tham khảo thêm bạn bè để hiểu thật chắc kiến thức.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng Đặt tính chia trong cuộc sống và các ngành nghề – Khám phá thực tế dành cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".