Blog

Chi tiết về So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia lớp 4: Lý thuyết, ví dụ, luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 4. Học sinh được học cách phân tích, so sánh và xác định đâu là biểu thức lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau khi có nhiều phép toán như nhân và chia xuất hiện cùng lúc.

Việc nắm vững kiến thức này giúp các em rèn luyện tư duy logic, kỹ năng tính toán chính xác, đồng thời ứng dụng tốt vào giải toán thực tế như so sánh giá trị món hàng, thành phần trong bài toán phân chia … Nắm chắc so sánh các biểu thức nhân chia còn là nền tảng vững chắc cho các chuyên đề Toán nâng cao sau này.

Hãy yên tâm luyện tập với 42.666+ bài tập So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia miễn phí để thành thạo kỹ năng này nhé!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản

- So sánh các biểu thức là xác định biểu thức nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Ta có thể sử dụng các dấu>>(lớn hơn),<<(nhỏ hơn),==(bằng nhau).

- Khi biểu thức có phép nhân, phép chia, cần tính kết quả từng vế rồi tiến hành so sánh.

- Thứ tự thực hiện phép tính: nhân và chia thực hiện trước, cộng và trừ thực hiện sau.

- Tính chất quan trọng:

  • Nếua>ba > b, vớic>0c > 0thì aimesc>bimesca imes c > b imes cac>bc\frac{a}{c} > \frac{b}{c}
  • Nếua>ba > b, vớic>0c > 0thì ca<cb\frac{c}{a} < \frac{c}{b}(Toán lớp 4 chủ yếu làm với số tự nhiên dương.)

- Điều kiện áp dụng: Các số phải là số tự nhiên dương; mọi phép chia phải chia hết hoặc kết quả là số tự nhiên. Không so sánh khi phép chia cho 0.

2.2. Công thức và quy tắc

- Công thức quan trọng khi so sánh biểu thức có phép nhân, chia:

  • a×b>c×da \times b > c \times dkhia,b,c,d>0a, b, c, d > 0a×ba \times blớn hơnc×dc \times d.
  • ab>cd\frac{a}{b} > \frac{c}{d}khia,b,c,d>0a, b, c, d > 0ab\frac{a}{b}lớn hơncd\frac{c}{d}.

- Quy tắc nhớ nhanh: Tính từng biểu thức đơn giản rồi mới so sánh.

- Biến thể: Có thể gặp biểu thức kết hợp cả phép nhân, chia với cộng trừ. Thực hiện phép nhân, chia trước rồi tới cộng, trừ.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1. Ví dụ cơ bản

Đề bài: So sánh6×46 \times 48×38 \times 3.

Giải từng bước:

  • Tính6×4=246 \times 4 = 24
  • Tính8×3=248 \times 3 = 24
  • So sánh:24=2424 = 24, nên6×4=8×36 \times 4 = 8 \times 3

Lưu ý: Luôn tính toán cẩn thận trước khi so sánh.

3.2. Ví dụ nâng cao

So sánh18÷318 \div 324÷424 \div 4.

Giải:

  • Tính18÷3=618 \div 3 = 6
  • Tính24÷4=624 \div 4 = 6
  • So sánh:6=66 = 6, tức18÷3=24÷418 \div 3 = 24 \div 4

Hoặc bài tập kết hợp:

So sánh5×35 \times 335÷235 \div 2.

  • 5×3=155 \times 3 = 15
  • 35÷2=17,535 \div 2 = 17{,}5

15<17,515 < 17{,}5nên5×3<35÷25 \times 3 < 35 \div 2

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu phép chia không chia hết, có thể xuất hiện số thập phân.
  • Không bao giờ được chia cho số 0.
  • Có thể xuất hiện bài toán có nhiều phép toán cùng lúc (nhân, chia, cộng, trừ); cần thực hiện phép nhân và chia trước, cộng trừ sau.

Liên hệ: Kỹ năng này thường kết hợp với các phép tính khác như cộng, trừ, và so sánh phân số.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1. Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn thứ tự thực hiện phép tính (làm cộng/trừ trước nhân/chia).
  • So sánh trực tiếp các số khi chưa thực hiện phép tính hoàn chỉnh.

Cách tránh: Luôn giải từng phép tính trước, nhớ thứ tự: nhân/chia trước.

5.2. Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm kết quả phép nhân hoặc chia.
  • Viết sai dấu so sánh (<, >, =).

Mẹo kiểm tra kết quả: Có thể thay đổi vị trí biểu thức, kiểm tra lại phép tính bằng cách nhẩm hoặc dùng giấy nháp.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.666+ bài tập So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng mỗi ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia luôn tính phép nhân/chia trước rồi so sánh kết quả.
  • Không bao giờ chia cho 0.
  • Chọn dấu>>,<<,==phù hợp sau khi đã tính ra kết quả.
  • Ôn luyện thường xuyên với nhiều dạng bài đa dạng.

Checklist trước khi làm bài:

  • Hiểu đúng khái niệm so sánh biểu thức có phép nhân, chia.
  • Nhớ và áp dụng đúng thứ tự thực hiện phép tính.
  • Kiểm tra phép tính cẩn thận trước khi so sánh.

Lên kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày luyện một nhóm bài So sánh các biểu thức có phép nhân, phép chia miễn phí để nâng cao kỹ năng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ôn tập số tự nhiên lớp 4: Giải thích chi tiết, ví dụ và luyện tập miễn phí

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".