Blog

Ứng dụng của Bài 67. Em làm được những gì? trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Bài 67. Em làm được những gì? giúp học sinh ôn luyện, tổng hợp và vận dụng các kiến thức toán học đã học trong chương 2 Toán 4. Đây là bước kiểm tra năng lực tự đánh giá, phát hiện điểm mạnh, điểm yếu, từ đó biết cách tự bồi dưỡng và rèn luyện.

Bài học này thường xuất hiện ở cuối mỗi chương, đặc biệt quan trọng giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức về phân số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, giải bài toán thực tế với phân số.

Các em có cơ hội luyện tập miễn phí hơn 100+ bài tập ứng dụng Bài 67. Em làm được những gì? ngay tại đây.

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Khi ở nhà, các em thường xuyên gặp những tình huống cần sử dụng toán học. Ví dụ: Mẹ làm một cái bánh chia cho 5 người, mỗi người được15\frac{1}{5}cái bánh. Nếu chỉ có 3 người ăn, tổng số bánh chia là bao nhiêu? Các em áp dụng kiến thức phân số để tính:3imes15=353 imes \frac{1}{5} = \frac{3}{5}cái bánh. Hoặc khi chia số lượng sách, đồ chơi, thực phẩm... đều áp dụng các phép tính phân số đã học.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi đi mua sắm, các em có thể gặp bài toán tính giá tiền khi mua nhiều món hàng giống nhau. Ví dụ: Nếu một quyển vở giá 5.000 đồng, mua 7 quyển hết bao nhiêu tiền? Ta tính7×5.000=35.0007 \times 5.000 = 35.000đồng. Nếu sản phẩm được giảm giá15\frac{1}{5}, số tiền được giảm là 35.000×15=7.00035.000 \times \frac{1}{5} = 7.000 đồng.

Việc so sánh giá, lựa chọn ưu đãi dựa vào kiến thức tỉ số, phần trăm cũng là kỹ năng quan trọng trong mua sắm thông minh.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Khi tập luyện thể dục, các em cần biết tổng thời gian, số lần tập, chia thời gian hợp lý. Ví dụ: Một buổi chạy dài 30 phút, muốn chia thành 3 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn là 13\frac{1}{3}tổng thời gian, tức1010phút mỗi đoạn. Hay khi chơi trò chơi, em ghi được 14 điểm sau 7 lần, trung bình mỗi lần ghi được147=2\frac{14}{7} = 2 điểm.

Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, số tự nhiên rất cần thiết trong việc phân tích kết quả thể thao hoặc lên kế hoạch hoạt động giải trí.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Các phép tính về phân số, phần trăm giúp phân tích doanh thu, lợi nhuận, dự báo thị trường và quản lý tài chính doanh nghiệp. Ví dụ: Nếu lợi nhuận một quý tăng14\frac{1}{4}so với quý trước, số tiền tăng thêm được tính ngay bằng kiến thức đoạn này.

3.2 Ngành công nghệ

Lập trình sử dụng nhiều phép toán cơ bản, đặc biệt khi chia đều công việc cho nhiều máy chủ (server), hoặc tính toán tỷ lệ phần trăm, phân tích dữ liệu. Các thuật toán, trí tuệ nhân tạo, đều dựa trên nền tảng toán học cơ bản như phân số, phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ phải biết tính liều lượng thuốc dựa trên cân nặng, tuổi tác, tỉ lệ phần trăm. Xét nghiệm y học cũng cần phân tích kết quả theo tỉ lệ, thống kê.

3.4 Ngành xây dựng

Kỹ sư xây dựng thường xuyên tính toán lượng vật liệu, chia diện tích, ước tính chi phí qua các phép tính phân số hoặc số thập phân. Ví dụ: Chia 100kg xi măng cho 4 phần bằng nhau, mỗi phần1004=25\frac{100}{4} = 25kg.

3.5 Ngành giáo dục

Giáo viên cần dùng toán để tính điểm kiểm tra, trung bình môn, phân tích hiệu quả giảng dạy hoặc thực hiện nghiên cứu giáo dục dựa trên số liệu, thống kê.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Học sinh có thể thử áp dụng kiến thức Bài 67 vào ghi chép chi tiêu hàng ngày, tính tổng tiền tiêu vặt, số lượng sách đọc trong tuần, hoặc bài toán nấu ăn, chia phần… Sau đó, các em tự thu thập dữ liệu, tính toán phân tích rồi trình bày kết quả ra giấy hoặc thuyết trình trước lớp.

4.2 Dự án nhóm

Cả nhóm học sinh có thể cùng khảo sát cách toán học được ứng dụng trong cửa hàng, trường học, công viên… Phỏng vấn một chuyên gia (như thầy/cô, phụ huynh, bác sĩ…), tổng hợp thông tin và lập báo cáo, trình bày trước lớp.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Các em sử dụng toán học để tính vận tốc, quãng đường (v=stv = \frac{s}{t}), kiểm tra định luật bảo toàn, tính lực tác động…

5.2 Hóa học

Toán học hỗ trợ cân bằng phương trình hóa học, tính nồng độ dung dịch: C = \frac{m_{chất an}}{V_{dung<br />dich}} .

5.3 Sinh học

Hay gặp ở thống kê sinh học (tính tỷ lệ nhóm máu, chiều cao, cân nặng), phân tích di truyền…

5.4 Địa lý

Tính khoảng cách giữa các địa điểm, diện tích vùng đất, phân tích số liệu khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ trung bình…).

6. Luyện tập miễn phí ngay

Các em có thể truy cập hơn 100+ bài tập ứng dụng Bài 67. Em làm được những gì? miễn phí ngay tại đây, không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Luyện tập này giúp các em kết nối kiến thức toán học với thực tế cuộc sống.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hai đường thẳng song song – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 4

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".