Blog

Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về số tự nhiên và các phép tính cơ bản

Toán học lớp 5 bắt đầu với bài ôn tập số tự nhiên và các phép tính – một chủ đề rất quan trọng. Số tự nhiên và các phép tính là nền tảng cho hầu hết các kiến thức toán học sau này, giúp học sinh củng cố khả năng tính toán, tư duy và giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm chắc các khái niệm trong bài này sẽ giúp các em tự tin học tốt các phần kiến thức mới về phân số, số thập phân, giải toán có lời văn, v.v.

2. Định nghĩa số tự nhiên và các phép tính

Số tự nhiên là các số thường dùng để đếm và sắp xếp. Bộ các số tự nhiên được kí hiệu là N\mathbb{N}, bao gồm:0,1,2,3,4,5,0, 1, 2, 3, 4, 5,\ldots

Các phép tính cơ bản với số tự nhiên gồm: cộng (++), trừ (-), nhân (×\times), chia (::hoặc÷\div).

3. Giải thích từng phép tính với ví dụ minh họa

a) Phép cộng

Phép cộng là cách tìm tổng của hai hay nhiều số tự nhiên.

Ví dụ:

237+45=282237 + 45 = 282

Khi thực hiện phép cộng, thực hiện từ phải sang trái, nhớ cộng thêm số nhớ nếu có.

b) Phép trừ

Phép trừ dùng để tìm hiệu giữa hai số tự nhiên.

Ví dụ:

350127=223350 - 127 = 223

Khi trừ, nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở hàng nào đó thì phải mượn ở hàng lớn hơn liền kề.

c) Phép nhân

Phép nhân là phép cộng nhiều lần cùng một số tự nhiên.

Ví dụ:

24×3=7224 \times 3 = 72

Điều này có nghĩa là 24+24+24=7224 + 24 + 24 = 72.

d) Phép chia

Phép chia là phép phân chia một số cho một số khác để tìm số lần hoặc mỗi phần bằng nhau.

Ví dụ:

144÷12=12144 \div 12 = 12

Nghĩa là nếu chia đều144144cái bánh cho1212bạn thì mỗi bạn được1212cái bánh.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

  • Số tự nhiên nhỏ nhất là 00.
  • Không có số tự nhiên lớn nhất (vì các số đếm được mãi).
  • Phép chia cho00không thực hiện được.
  • Kết quả các phép trừ giữa hai số tự nhiên không phải lúc nào cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ.
  • Khi chia không hết, kết quả là phép chia có dư (ví dụ 17÷5=317 \div 5 = 322).
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Số tự nhiên và các phép tính liên quan đến nhiều khái niệm khác như:
    - Phân số (cần biết chia số tự nhiên)
    - Số thập phân (dùng phép chia số tự nhiên để chuyển đổi)
    - Bảng cửu chương, quy tắc so sánh, quy tắc tính thứ tự các phép tính, chia hết...

    6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài 1: Tính538+247=538 + 247 =?

    Lời giải:

    538+247=785538 + 247 = 785

    Bài 2: Tính1000456=1000 - 456 =?

    Lời giải:

    1000456=5441000 - 456 = 544

    Bài 3: Tính42×19=42 \times 19 =?

    Lời giải:

    42×19=79842 \times 19 = 798

    Bài 4: Tính87÷6=87 \div 6 =?

    Lời giải:

    87÷6=1487 \div 6 = 1433.
    6×14=846 \times 14 = 84;8784=387 - 84 = 3.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Viết sai số nhớ khi thực hiện phép cộng hoặc phép nhân nhiều chữ số.
  • Quên mượn hoặc trả khi thực hiện phép trừ.
  • Chia nhầm khi gặp phép chia có dư.
  • Đặt nhầm thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức hỗn hợp.
  • Chia cho00(không được phép trong số tự nhiên).
  • 8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

  • Số tự nhiên là 0,1,2,3,0, 1, 2, 3,\ldots; không có số lớn nhất.
  • Bốn phép tính cơ bản là: cộng, trừ, nhân, chia.
  • Mỗi phép tính có quy tắc và chú ý riêng.
  • Các phép tính này là nền tảng cho toàn bộ chương trình toán học tiếp theo.
  • Ôn tập kĩ "Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính" sẽ giúp nền móng toán học của các em vững vàng, khả năng làm bài tập và giải quyết các vấn đề thực tế được nâng cao!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".