Blog

Bài 18. Số thập phân – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 18. Số thập phân là một trong những nội dung quan trọng của chương trình Toán lớp 5. Việc hiểu rõ về số thập phân giúp học sinh không chỉ làm tốt các bài kiểm tra mà còn áp dụng vào thực tế cuộc sống, đặc biệt trong các phép tính liên quan đến tiền bạc, đo lường, tỉ số, v.v. Nắm vững số thập phân sẽ giúp các em tiếp cận dễ dàng hơn với các kiến thức Toán ở các lớp học tiếp theo. Đặc biệt, hiện nay đã có hơn 42.226+ bài tập luyện tập số thập phân miễn phí để các em thực hành và kiểm tra năng lực của mình.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Số thập phân là số dùng để biểu thị các phần của đơn vị. Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, ngăn cách bằng dấu phẩy. Ví dụ:4,754,75,0,30,3,15,00215,002.

- Các khái niệm quan trọng: Phần nguyên là số đứng trước dấu phẩy, phần thập phân là các chữ số đứng sau dấu phẩy. Mỗi chữ số ở phần thập phân có giá trị theo từng hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...

- Tính chất: Số thập phân có thể chuyển đổi linh hoạt sang phân số và ngược lại. Ví dụ:0,5=510=120,5 = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}.

- Điều kiện áp dụng: Khi làm việc với số thập phân, cần phân biệt rõ phần nguyên và phần thập phân. Không đổi thứ tự các chữ số hoặc dấu phẩy.

2.2 Công thức và quy tắc

- Cách viết số thập phân:a,bca,bcnghĩa là aa đơn vị,bbphần mười,ccphần trăm. Ví dụ:2,37=2+310+71002,37 = 2 + \frac{3}{10} + \frac{7}{100}.

- Quy tắc chuyển phân số thập phân thành số thập phân: Nếu tử số nhỏ hơn mẫu số và mẫu số là 1010,100100,10001000,... thì chuyển bằng cách viết tử số vào sau dấu phẩy theo đúng số chữ số của mẫu số. Ví dụ:15100=0,15\frac{15}{100}=0,15.

- Nhớ quy tắc: Số chữ số ở phần thập phân bằng số không ở cuối ở mẫu số.

- Các biến thể: Có thể gặp các dạng như viết, đọc số thập phân; so sánh, làm tròn, sắp xếp, chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Viết phân số 710\frac{7}{10}dưới dạng số thập phân.

Bước 1: Nhận thấy mẫu số là 1010, ta chuyển77vào phần thập phân sau dấu phẩy.

Bước 2: Kết quả:710=0,7\frac{7}{10} = 0,7.

Lưu ý: Phần thập phân có một chữ số tương ứng với mẫu số 1010.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Chuyển3+4510003 + \frac{45}{1000}thành số thập phân.

Ta nhận thấy451000=0,045\frac{45}{1000} = 0,045vì phần thập phân phải có ba chữ số (do mẫu là 10001000).

Vậy số thập phân là 3,0453,045.

Kỹ thuật giải nhanh: Khi mẫu là 10001000và tử số dưới100100, thêm số 00 ở trước tử số cho đủ ba chữ số, rồi viết vào sau dấu phẩy.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu tử số nhỏ hơn số chữ số của mẫu thì phải thêm00vào trước tử số khi viết phần thập phân. Ví dụ:5100=0,05\frac{5}{100} = 0,05.

- Khi phần nguyên bằng00thì số thập phân nhỏ hơn11. Ví dụ:0,0240,024.

- Số thập phân có thể biểu diễn nhiều giá trị khác nhau ở phần thập phân, như phần mười, phần trăm, phần nghìn, ...

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa dấu chấm và dấu phẩy; chỉ sử dụng dấu phẩy khi viết số thập phân trong tiếng Việt.

- Nhầm số thập phân với phân số hoặc số tự nhiên.

Cách tránh: Nhớ rằng chỉ số thập phân mới có dấu phẩy và phần thập phân, còn phân số có dạng tử số, mẫu số.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên thêm số 00khi tử số chưa đủ số chữ số; ví dụ:4100\frac{4}{100}phải viết là 0,040,04.

- Đặt sai dấu phẩy khi chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.

Cách kiểm tra: Đổi lại về phân số để đối chiếu, dùng phép chia thử xem kết quả đúng không.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập ngay bộ 42.226+ bài tập Bài 18. Số thập phân miễn phí để ôn luyện những gì đã học.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập Bài 18. Số thập phân miễn phí ngay!

- Có thể theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng với nhiều dạng câu hỏi thực tế.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Nhớ rõ định nghĩa số thập phân.

- Thành thạo các bước chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.

- Luôn kiểm tra kỹ dấu phẩy và số 00 ở phần thập phân.

- Kiểm tra lại kết quả bằng nhiều cách khác nhau.

Checklist:

  • Viết được số thập phân từ phân số
  • Đọc, viết, so sánh số thập phân
  • Giải được các bài toán cơ bản về số thập phân

- Có kế hoạch ôn tập:Bắt đầu từ lý thuyết – luyện tập cơ bản – nâng cao – kiểm tra lại bài làm.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".