Bài 24. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (Toán lớp 5): Giải thích chi tiết và hướng dẫn thực hành
1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Trong chương trình Toán lớp 5, "Bài 24. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân" giúp học sinh hiểu và vận dụng thường xuyên về việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài bằng số thập phân. Đây là kiến thức nền tảng giúp các bạn học sinh nắm vững cách biểu diễn các đại lượng đo trong toán học nói chung và ứng dụng trong thực tế nói riêng (như đo quãng đường, chiều cao, kích thước vật dụng,...). Sự linh hoạt trong chuyển đổi số đo từ phân số, hỗn số sang số thập phân còn chuẩn bị cho học sinh kiến thức về đại lượng, các phép tính với số thập phân trong các lớp học cao hơn.
2. Định nghĩa chính xác của việc viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân nghĩa là chuyển đổi những số đo độ dài đang ở dạng hỗn số hoặc tổng các đơn vị khác nhau (như mét và xăng-ti-mét) thành một số thập phân với duy nhất một đơn vị. Đơn vị thông dụng khi viết dưới dạng số thập phân là mét (m) hoặc đề-xi-mét (dm), xăng-ti-mét (cm),... tùy theo yêu cầu đề bài. Cách viết này giúp việc so sánh, tính toán và ứng dụng các số đo trở nên thuận tiện và chính xác hơn.
3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa
Để viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuyển các đơn vị nhỏ hơn về đơn vị lớn hơn (thường là mét, nếu yêu cầu).
Bước 2: Biểu diễn phần đơn vị nhỏ hơn bằng phân số thập phân rồi chuyển sang số thập phân.
Ví dụ 1:
Viết 3m 6dm thành số thập phân của mét.
Phân tích: 1 mét (m) = 10 đề-xi-mét (dm).
Có 3 mét và 6 đề-xi-mét:
- 6dm = 6/10 m = 0,6 m
Vậy: 3m 6dm = 3,6m
Ví dụ 2:
Viết 1m 35cm dưới dạng số thập phân mét.
Phân tích: 1m = 100cm.
Có 35cm = 35/100 m = 0,35 m.
Vậy: 1m 35cm = 1,35m
Ví dụ 3:
Viết 2m 8mm dưới dạng số thập phân mét.
Có 1m = 1000mm, vậy 8mm = 8/1000 m = 0,008 m.
Vậy: 2m 8mm = 2,008m
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
Khi chuyển đổi, cần chú ý:
- Phải chuyển toàn bộ số đo về cùng một đơn vị trước khi viết số thập phân.
- Nhớ mỗi đơn vị có số chẵn riêng:.
- Nếu phần đơn vị nhỏ hơn không có giá trị (ví dụ 5m 0cm), thì số thập phân là 5,0.
- Cần viết đúng số lượng chữ số thập phân phù hợp với đơn vị chuyển đổi.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Chuyển đổi số đo độ dài sang số thập phân giúp hiểu chắc hơn về:
- Khái niệm số thập phân, phân số thập phân và cách chuyển đổi giữa chúng.
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo độ dài dưới dạng thập phân.
- So sánh số đo độ dài chuẩn xác trong thực tế.
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân (đơn vị mét).
a) 4m 8dm
Giải:
8dm = 8/10 m = 0,8 m.
Vậy: 4m 8dm = 4,8m
b) 2m 47cm
Giải:
47cm = 47/100 m = 0,47 m.
Vậy: 2m 47cm = 2,47m
Bài tập 2: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân (đơn vị cm): 5dm 9mm
1dm = 100mm, 1dm = 10cm, 1cm = 10mm.
Đổi 5dm = 50cm. 9mm = 0,9cm (vì 9/10 cm = 0,9cm).
Vậy 5dm 9mm = 50cm + 0,9cm = 50,9cm
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
Một số lỗi mà học sinh dễ gặp:
- Không chuyển đổi đúng các đơn vị đo nhỏ sang đơn vị đo lớn (ví dụ: nhầm 10cm = 1mm, thay vì 1cm = 10mm).
- Không viết đủ số chữ số thập phân (như viết 2m 7cm = 2,7m thay vì đúng là 2,07m).
- Trộn các đơn vị không cùng loại khi viết số thập phân.
- Không áp dụng phép chia đúng, dẫn đến kết quả sai.
Cách tránh: Hãy luôn nhớ các bảng chuyển đổi đơn vị đo, viết ra phép tính chia rõ ràng trước rồi chuyển thành số thập phân.
8. Tóm tắt và điểm cần nhớ
- Luôn chuyển các đơn vị đo nhỏ hơn về đơn vị lớn hơn theo yêu cầu (thường là mét).
- Dùng phép chia giữa số đo bé hơn và số đơn vị bé hơn có trong đơn vị lớn hơn để tìm số thập phân.
- Luyện tập nhiều bài để tránh nhầm lẫn và viết thành thạo các số đo dưới dạng số thập phân.
- Nhớ các bảng quy đổi quan trọng:,,.
Vận dụng kiến thức này thật tốt sẽ giúp các em học giỏi toán và áp dụng tốt trong thực tế cuộc sống.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại