Bài 25. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 5
Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Trong chương trình Toán lớp 5, việc chuyển đổi giữa các đơn vị khối lượng không chỉ giúp các em làm quen với số đo mà còn rèn luyện kỹ năng sử dụng số thập phân. Bài 25 – Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân là bước quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về cấu tạo số thập phân, kết nối thực tế với các đơn vị đo như kg (kilôgam), hg (hectôgam), dag (decagam), g (gam), mg (miligram),… Từ đó, các em sẽ vận dụng được khi giải các bài toán thực tế hoặc trong cuộc sống.
Định nghĩa chính xác của khái niệm
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân là việc chuyển một số đo gồm nhiều đơn vị (ví dụ: 3 kg 250 g) về dạng một số thập phân với đơn vị lớn nhất (ví dụ: 3,25 kg) bằng cách đổi phần nhỏ hơn sang đơn vị lớn, rồi viết thành số thập phân.
Nói cách khác, ta đưa phần gam, miligam,… thành phần thập phân của kilôgam.
Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Để viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, ta thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Đổi tất cả các phần nhỏ hơn thành đơn vị lớn nhất (thường là kilôgam hoặc gam) theo dạng thập phân.
- Bước 2: Viết số đo dưới dạng số thập phân bằng tổng số nguyên + phần đổi sang đơn vị lớn nhất dưới dạng thập phân.
Ví dụ 1: Viết 4 kg 300 g dưới dạng số thập phân có đơn vị là kg.
- 4 kg là phần số nguyên. 300 g cần đổi sang kg.
- Vì 1 kg = 1000 g nên 300 g =kg = 0,3 kg.
- Vậy 4 kg 300 g = 4,3 kg.
Ví dụ 2: Viết 1 kg 75 g dưới dạng số thập phân.
75 g =kg = 0,075 kg.
Vậy 1 kg 75 g = 1 + 0,075 = 1,075 kg.
Ví dụ 3: Viết 5 hg 8 dag dưới dạng số thập phân có đơn vị là hg.
1 hg = 10 dag nên 8 dag =hg = 0,8 hg.
5 hg 8 dag = 5,8 hg.
Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
- Khi phần nhỏ hơn gồm nhiều đơn vị, cần đổi tất cả về đơn vị lớn nhất.
- Chú ý giá trị quy đổi: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g; 1 g = 1000 mg.
Ví dụ: Viết 2 kg 5 hg 20 g dưới dạng số thập phân có đơn vị kg.
- 2 kg là phần số nguyên.
- Đổi 5 hg về kg: 5 hg =kg = 0,5 kg.
- Đổi 20 g về kg: 20 g =kg = 0,02 kg.
- Tổng: 2 + 0,5 + 0,02 = 2,52 kg.
Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân giúp các em:
- - Hiểu rõ về phân số, số thập phân và phép chia.
- - Dễ dàng cộng, trừ, so sánh các số đo hơn.
- - Chuẩn bị cho các phép tính diện tích, thể tích, các bài toán thực tế và học cao hơn.
Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1: Viết 3 kg 250 g dưới dạng số thập phân có đơn vị là kg.
Giải:
+ 3 kg là số nguyên.
+ 250 g =kg = 0,25 kg.
+ Vậy 3 kg 250 g = 3 + 0,25 = 3,25 kg.
Bài 2: Viết 6 dag 7 g dưới dạng số thập phân có đơn vị dag.
Giải:
+ 7 g =dag = 0,7 dag.
+ 6 dag 7 g = 6 + 0,7 = 6,7 dag.
Bài 3: Viết 4 kg 5 dag 2 g dưới dạng số thập phân có đơn vị là kg.
Giải:
+ Đổi 5 dag về kg: 5 dag =kg = 0,05 kg.
+ Đổi 2 g về kg: 2 g =kg = 0,002 kg.
+ Tổng: 4 + 0,05 + 0,002 = 4,052 kg.
Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Đổi sai đơn vị (ví dụ quên đổi gam sang kilôgam hoặc đổi sai mẫu số).
- Gộp nhầm số nguyên và phần thập phân.
- Viết sai dấu phẩy (ví dụ 4,25 kg thành 4.25 kg sai theo chuẩn tiếng Việt).
- Quên quy đổi tất cả phần nhỏ hơn sang đơn vị lớn nhất.
Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
- Luôn xác định đơn vị lớn nhất để viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Đổi phần nhỏ hơn về đơn vị lớn nhất rồi cộng thành số thập phân.
- Nằm lòng bảng đổi đơn vị khối lượng và nháp cẩn thận các phép chia để tránh nhầm lẫn.
- Rèn luyện viết số thập phân cho chuẩn, đúng vị trí dấu phẩy và không bỏ sót phần thập phân.
Việc thành thạo viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán thực tế và tiếp tục học tốt chương trình Toán bậc cao hơn.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại