Blog

Bài 27. Em làm được những gì? – Khái niệm và hướng dẫn ôn tập cuối chương Số thập phân Toán 5

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc
Giới thiệu về Bài 27. Em làm được những gì? và tầm quan trọng trong Toán 5

Trong chương trình Toán lớp 5, Bài 27. Em làm được những gì? đóng vai trò tổng kết, củng cố toàn bộ kiến thức về số thập phân mà các em đã học trong chương. Đây là bài học giúp các em hệ thống lại tất cả kiến thức, kỹ năng cơ bản và rèn luyện khả năng vận dụng vào thực tế. Hiểu rõ nội dung bài giúp các em tự đánh giá kiến thức, chuẩn bị tự tin cho những chương tiếp theo cũng như kỳ kiểm tra quan trọng.

Định nghĩa và nội dung chính của Bài 27: Em làm được những gì?

Bài 27 là dạng bài ôn tập tổng hợp các kiến thức cốt lõi của chương Số thập phân, bao gồm: khái niệm về số thập phân, cách đọc, viết, so sánh, thứ tự, các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cũng như ứng dụng giải toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nhận diện mình đã nắm vững đến đâu, thông qua các dạng bài và tình huống đa dạng.

Các nội dung chính cần nắm vững trong Bài 27
  • Khái niệm số thập phân và cách xác định phần nguyên, phần thập phân.
  • So sánh và xếp thứ tự các số thập phân.
  • Thực hiện 4 phép tính cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân.
  • Giải bài toán thực tế có liên quan đến số thập phân.
  • Giải thích từng bước các nội dung với ví dụ minh họa
    1. Khái niệm và cách xác định số thập phân

    Số thập phân là số viết dưới dạng có dấu phẩy (,) để tách phần nguyên và phần thập phân, ví dụ:12,3512{,}35,0,70{,}7,8,0058{,}005.

    Ví dụ: Số 23,423{,}4có phần nguyên là 2323, phần thập phân là 44; số 5,065{,}06có phần nguyên là 55, phần thập phân là 0606.

    2. So sánh và xếp thứ tự các số thập phân

    - So sánh phần nguyên trước: Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    - Nếu phần nguyên bằng nhau, so sánh từng chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải.

    Ví dụ: So sánh4,354{,}354,724{,}72: Vì 4=44=4(phần nguyên), so sánh0,350,350,720,72, ta thấy3<73 < 7nên4,35<4,724{,}35 < 4{,}72.

    3. Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
    • Phép cộng và trừ: Viết các số thẳng cột theo phần thập phân, tính theo thứ tự từ phải sang trái.

    Ví dụ:12,5+3,27=12{,}5 + 3{,}27 =Đặt tính và tính:

    12,50 +03,2715,77\begin{array}{r} 12{,}50 \ + 03{,}27 \\ 15{,}77 \\\end{array}

    Vậy12,5+3,27=15,7712{,}5 + 3{,}27 = 15{,}77.

    • Phép nhân: Nhân như số tự nhiên, sau đó đếm tất cả chữ số thập phân ở cả hai thừa số, rồi tách dấu phẩy ở tích đúng bằng số ấy.

    Ví dụ:2,3×1,5=?2{,}3 \times 1{,}5 =?
    Nhân23×15=34523 \times 15 = 345, có 2 chữ số thập phân, nên kết quả là 3,453{,}45.

    • Phép chia:
      - Chia cho số tự nhiên: Chia như chia số tự nhiên, đặt dấu phẩy vào đúng vị trí.
      - Chia cho số thập phân: Đổi số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số 10, 100... để số chia trở thành số tự nhiên, rồi thực hiện chia bình thường.

    Ví dụ:6,25÷2,56{,}25 \div 2,5
    Nhân cả 2 số với1010:62,5÷25=2,562,5 \div 25 = 2,5
    Kết quả:6,25÷2,5=2,56,25 \div 2,5 = 2,5.

    4. Ứng dụng giải toán thực tế liên quan đến số thập phân

    Số thập phân thường dùng để tính toán tiền bạc, đo lường khối lượng, chiều dài, diện tích, thể tích,... Ví dụ: Tính tổng chiều dài hai sợi dây dài3,53{,}5m và 1,21{,}2m.

    Bài toán: Một cửa hàng bán12,512,5kg gạo, mỗi kg giá 15,00015,000 đồng. Hỏi tổng số tiền là bao nhiêu?
    Giải:12,5×15.000=187.50012,5 \times 15.000 = 187.500 đồng.

    Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
  • Luôn viết các số thập phân thẳng cột phần thập phân khi thực hiện phép cộng/trừ.
  • Nhớ thêm số 0 vào phần thập phân nếu hai số không cùng số chữ số thập phân (ví dụ:12,512{,}5có thể viết thành12,5012{,}50 để cộng/trừ dễ dàng).
  • Chia cho số thập phân phải chuyển về phép chia cho số tự nhiên trước khi thực hiện.
  • Không bỏ sót dấu phẩy khi ghi kết quả sau khi thực hiện các phép tính.
  • Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    - Số thập phân là mở rộng của số tự nhiên, số thập phân, phân số. Mọi phân số đều có thể viết thành số thập phân và ngược lại nếu mẫu là 10, 100,...
    - Kiến thức số thập phân còn liên quan chặt chẽ với đại lượng đo lường như mét, ki-lô-gam, lít,... và các bài toán về chuyển đổi đơn vị.

    Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết
    Bài 1: So sánh số thập phân

    So sánh8,3058{,}3058,538{,}53.
    Ta thấy phần nguyên đều là 88. So sánh305305530530(viết lại8,538{,}53thành8,5308{,}530):305<530305 < 530nên8,305<8,538{,}305 < 8{,}53.

    Bài 2: Tính toán

    Tính4,6+3,574{,}6 + 3,57.
    Cách làm: Đặt tính, viết4,604{,}603,573{,}57theo cột thẳng dấu phẩy

    4,60+3,578,17\begin{array}{r} 4{,}60 \\ +3{,}57 \\ 8{,}17 \\\end{array}

    Bài 3: Phép nhân số thập phân

    Tính1,25×2,41{,}25 \times 2{,}4
    Thực hiện:125×24=3000125 \times 24 = 3000; tổng có 2+1=32+1=3chữ số thập phân, viết thành3,0003{,}000.

    Bài 4: Phép chia số thập phân

    Tính7,2÷0,97,2 \div 0,9
    Nhân cả hai số với1010, thành72÷9=872 \div 9 = 8.
    Kết quả:7,2÷0,9=87,2 \div 0,9 = 8.

    Các lỗi thường gặp và cách tránh trong ôn tập số thập phân
  • Viết sai vị trí dấu phẩy khi thực hiện phép tính.
  • Không làm thẳng cột phần thập phân khi đặt tính cộng/trừ.
  • Không thêm 0 vào phần thập phân dẫn đến sai sót khi so sánh.
  • Lộn xộn trong việc đổi số chia thành số tự nhiên khi chia số thập phân.
  • Quên đếm tổng số chữ số thập phân ở hai thừa số khi nhân số thập phân.
  • Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ về bài ôn tập cuối chương số thập phân
  • Nắm chắc khái niệm và cách đọc, viết số thập phân.
  • So sánh, xếp thứ tự đúng số thập phân bằng cách so sánh phần nguyên, rồi phần thập phân.
  • Thực hiện nhuần nhuyễn các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • Rèn kỹ năng giải bài toán thực tế sử dụng số thập phân.
  • Chú ý các lỗi dễ mắc, thường xuyên tự kiểm tra, luyện tập để vững kiến thức.
  • Hy vọng bài viết này giúp các em tổng hợp, ôn luyện kỹ càng kỹ năng số thập phân trong "Bài 27. Em làm được những gì?" lớp 5 để tự tin bước vào các bài kiểm tra, kỳ thi sắp tới!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".