Blog

Bài 31. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Bài 31. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên” là kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 5. Đây là bước nối tiếp sau khi học về số thập phân và các phép tính cơ bản. Hiểu rõ cách nhân số thập phân với số tự nhiên giúp các em dễ dàng giải quyết các bài toán thực tế như tính tiền, tính khoảng cách, đo lường hay làm bài kiểm tra hiệu quả hơn.

Kỹ năng này còn hỗ trợ mạnh mẽ cho việc học các kiến thức Toán bậc cao hơn, đồng thời thường xuyên xuất hiện trong bài tập, đề thi học kỳ và bài toán thực tiễn.

  • Ứng dụng thực tế: Tính tổng tiền khi mua nhiều sản phẩm, đo chiều dài trong kỹ thuật, nấu ăn,…
  • Hiểu sâu về số thập phân và phép nhân, chuẩn bị cho các nội dung toán THCS.
  • Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập trực tuyến chuẩn chương trình lớp 5!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Số thập phân là số có phần thập phân (phần sau dấu „,“).

• Số tự nhiên là các số như 0, 1, 2, 3, 4,...

• Nhân số thập phân với số tự nhiên là phép tính mà trong đó thừa số thứ nhất là số thập phân, thừa số thứ hai là số tự nhiên.

• Định lý: Tích của một số thập phân với một số tự nhiên bằng tổng của nhiều lần số thập phân đó.

Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa định lý: tích của số thập phân 2.5 với số tự nhiên 3 bằng tổng ba lần số thập phân đó (2.5 + 2.5 + 2.5 = 7.5).
Biểu đồ cột minh họa định lý: tích của số thập phân 2.5 với số tự nhiên 3 bằng tổng ba lần số thập phân đó (2.5 + 2.5 + 2.5 = 7.5).

• Áp dụng khi cần nhân một số đo, giá trị thực với nhiều đơn vị hoặc lặp lại một số lần.

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức chung:

Nếuaalà số thập phân,nnlà số tự nhiên thì:

  • Quy tắc: Nhân như nhân 2 số tự nhiên. Sau khi nhân, đếm xem phần thập phân của số thứ nhất có bao nhiêu chữ số thì ở kết quả, tách ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
  • Cách ghi nhớ: Luôn tính nhân như số tự nhiên, sau đó đếm chữ số phần thập phân để đặt dấu phẩy.
  • Biến thể: Đôi khi các con số thập phân có thể viết khác đi (0,4 có thể là 0,40…).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính2,5×42,5 \times 4

Hình minh họa: Minh họa phép nhân 2,5 × 4 dưới dạng diện tích hình chữ nhật: phân tách chiều rộng 2,5 thành hai phần 2 và 0,5, tính diện tích từng phần 2 × 4 = 8 và 0,5 × 4 = 2, tổng diện tích bằng 10
Minh họa phép nhân 2,5 × 4 dưới dạng diện tích hình chữ nhật: phân tách chiều rộng 2,5 thành hai phần 2 và 0,5, tính diện tích từng phần 2 × 4 = 8 và 0,5 × 4 = 2, tổng diện tích bằng 10
  1. Bước 1: Bỏ dấu phẩy, coi2,52,52525, thực hiện phép nhân25×4=10025 \times 4 = 100.
  2. Bước 2: Đếm phần thập phân ban đầu ở 2,52,5có 1 chữ số.
  3. Bước 3: Kết quả là 100100, tách ra 1 chữ số kể từ phải sang trái, đặt dấu phẩy:10,010,0.
  4. Vậy2,5×4=10,02,5 \times 4 = 10,0hay1010.

Lưu ý: Luôn đếm đúng số chữ số phần thập phân để đặt dấu phẩy chính xác.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tính3,27×63,27 \times 6

Hình minh họa: Mô hình hình chữ nhật minh họa phép nhân 3,27 × 6 với chiều rộng 3,27, chiều cao 6 và diện tích 19,62
Mô hình hình chữ nhật minh họa phép nhân 3,27 × 6 với chiều rộng 3,27, chiều cao 6 và diện tích 19,62
  1. Bỏ dấu phẩy ở 3,273,27, được327327.
  2. Thực hiện phép nhân:327×6=1962327 \times 6 = 1962.
  3. Số 3,273,27có 2 chữ số phần thập phân.
  4. Tách 2 chữ số từ phải sang trái:19,6219,62.
  5. Vậy3,27×6=19,623,27 \times 6 = 19,62.

Kỹ thuật giải nhanh: Hãy luôn nhân như số tự nhiên, cuối cùng đếm phần thập phân để đặt dấu phẩy đúng!

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu tích có ít hơn chữ số thập phân cần đặt, thêm số 0 vào bên trái kết quả trước khi tách dấu phẩy.
  • Số bị nhân có thể là số thập phân tận cùng bằng 0:4,20×74,20 \times 7.
  • Liên hệ với các phép chia, cộng trừ số thập phân.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa nhân số thập phân với nhân số tự nhiên.
  • Nhập nhằng bản chất phép nhân, nhớ định nghĩa.

Cách phân biệt: Tập trung vào đúng quy tắc, luôn đặt dấu phẩy sau cùng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai phép nhân như số tự nhiên (nhân nhầm, nhân thiếu số liệu).
  • Quên đếm chữ số phần thập phân khi đặt dấu phẩy.
  • Không kiểm tra lại kết quả, dẫn đến đặt sai dấu phẩy.

Kiểm tra kết quả: Đổi ngược lại bằng cách chia để xác nhận.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 42.226+ bài tập Bài 31. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên miễn phí! Không cần đăng ký, các em có thể luyện tập thoải mái, kiểm tra kết quả tự động và xem hướng dẫn chi tiết từng bài giải. Đây là cách hiệu quả nhất giúp ghi nhớ kiến thức lâu dài và nâng cao kỹ năng giải toán.

Theo dõi tiến độ học tập, nhận phản hồi tức thì và chinh phục tất cả các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhân số thập phân với số tự nhiên: Nhân như số tự nhiên rồi đếm số chữ số phần thập phân để đặt dấu phẩy vào kết quả.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau mỗi bước.
  • Luyện tập nhiều giúp hiểu bản chất và giải nhanh, chính xác các bài toán.

Checklist kiến thức trước khi làm bài:

  • Nắm chắc quy tắc nhân số thập phân với số tự nhiên
  • Biết cách xác định số chữ số phần thập phân
  • Thực hành nhiều bài tập minh họa

Kế hoạch ôn tập: Làm các bài tập cơ bản trước, sau đó chuyển sang dạng nâng cao. Mỗi ngày tập trung luyện tập 5-10 bài, kiên trì luyện tập sẽ giúp các em nắm vững kỹ năng giải bài toán nhân số thập phân với số tự nhiên.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".