Blog

Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... (Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5)

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 5, việc học về phép nhân số thập phân với các số 10, 100, 1000,… hay với 0,1; 0,01; 0,001… là hết sức quan trọng. Kiến thức này giúp các em dễ dàng thực hiện phép tính nhanh gọn và chính xác, đồng thời là nền tảng để vận dụng vào các bài toán thực tế và các kiến thức toán học nâng cao sau này.

2. Định nghĩa và quy tắc cơ bản

Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… là phép nhân rất đặc biệt, vì các em có thể thực hiện nhanh chỉ bằng cách di chuyển dấu phẩy. Tương tự, khi nhân số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001… cũng có quy tắc di chuyển dấu phẩy nhưng theo chiều ngược lại.

3. Giải thích chi tiết từng quy tắc với ví dụ minh họa

A. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

  • Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang phải lần lượt 1, 2, 3,… chữ số.
  • Ví dụ 1: 2,35×102{,}35 \times 10ta chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số:2,3523,52{,}35 \to 23{,}5.
  • Ví dụ 2: 1,47×1001{,}47 \times 100chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số:1,471471{,}47 \to 147.
  • Ví dụ 3: 0,053×10000{,}053 \times 1000chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số:0,053530{,}053 \to 53.
  • B. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

  • Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang trái 1, 2, 3,… chữ số.
  • Ví dụ 4: 8,4×0,18{,}4 \times 0{,}1chuyển dấu phẩy sang trái 1 chữ số:8,40,848{,}4 \to 0{,}84.
  • Ví dụ 5: 5,28×0,015{,}28 \times 0{,}01chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số:5,280,05285{,}28 \to 0{,}0528.
  • Ví dụ 6: 18×0,00118 \times 0{,}001chuyển dấu phẩy sang trái 3 chữ số (ta viết18,00018{,}000):18,0000,01818{,}000 \to 0{,}018.
  • 4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

  • Nếu khi di chuyển dấu phẩy về phía phải mà không đủ chữ số thì ta thêm số 0 vào cuối.
  • Nếu di chuyển dấu phẩy về bên trái mà thiếu chữ số, ta thêm số 0 vào trước phần thập phân.
  • Không được làm mất dấu phẩy.
  • VD:3,2×1000=32003{,}2 \times 1000 = 3200(chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số, thêm 1 số 0 vào sau vì chỉ có 1 chữ số phía sau dấu phẩy).

    Hoặc:0,54×0,001=0,000540{,}54 \times 0{,}001 = 0{,}00054(chuyển dấu phẩy sang trái 3 chữ số, thêm số 0 vào trước cho đủ 3 chữ số).

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Khi nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… (số có một chữ số 1 đứng trước các số 0), kết quả tương đương với việc tăng bậc thập phân lên. Ngược lại, nhân với các số 0,1; 0,01; 0,001,… là giảm bậc thập phân (giống như phép chia cho 10, 100, 1000,…). Điều này giúp các em vận dụng linh hoạt cả trong phép nhân và phép chia số thập phân.

    Điều này còn liên quan đến việc chuyển đổi đơn vị đo lường (ví dụ như 1m=100cm1m = 100cm,1kg=1000g1kg = 1000g,…) khi các em thực hiện các phép toán có liên quan tới thập phân.

    6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

    • Bài 1: Tính7,56×107{,}56 \times 10.

    Lời giải: Chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số:7,5675,67{,}56 \to 75{,}6. Vậy7,56×10=75,67{,}56 \times 10 = 75{,}6.

    • Bài 2: Tính0,469×10000{,}469 \times 1000.
    Hình minh họa: Minh họa quá trình chuyển dấu phẩy sang trái cho các ví dụ: 8,4 × 0,1 → 0,84 (1 chữ số), 5,28 × 0,01 → 0,0528 (2 chữ số), 18 × 0,001 → 0,018 (3 chữ số)
    Minh họa quá trình chuyển dấu phẩy sang trái cho các ví dụ: 8,4 × 0,1 → 0,84 (1 chữ số), 5,28 × 0,01 → 0,0528 (2 chữ số), 18 × 0,001 → 0,018 (3 chữ số)
    Hình minh họa: Minh họa ba ví dụ về phép nhân số thập phân với 10, 100 và 1000 bằng cách chuyển dấu phẩy sang phải tương ứng 1, 2 và 3 chữ số
    Minh họa ba ví dụ về phép nhân số thập phân với 10, 100 và 1000 bằng cách chuyển dấu phẩy sang phải tương ứng 1, 2 và 3 chữ số

    Lời giải: Chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số:0,4694690{,}469 \to 469. Vậy0,469×1000=4690{,}469 \times 1000 = 469.

    • Bài 3: Tính12,3×0,0112{,}3 \times 0{,}01.

    Lời giải: Chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số:12,30,12312{,}3 \to 0{,}123. Vậy12,3×0,01=0,12312{,}3 \times 0{,}01 = 0{,}123.

    • Bài 4: Tính4,56×0,0014{,}56 \times 0{,}001.

    Lời giải: Chuyển dấu phẩy sang trái 3 chữ số:4,560,004564{,}56 \to 0{,}00456.

    • Bài 5: Tính18,7×10018 {,} 7 \times 100.

    Lời giải: Chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số, thêm số 0 nếu cần:18,7187018{,}7 \to 1870.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Di chuyển sai chiều của dấu phẩy (không đúng quy tắc phải - trái tương ứng từng trường hợp).
  • Không thêm số 0 khi chuyển dấu phẩy, dẫn tới viết sai số.
  • Bỏ sót dấu phẩy, viết thành số nguyên hoặc số thập phân sai.
  • Các em cần chú ý những điều này để tránh mất điểm đáng tiếc!

    8. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…: Chuyển dấu phẩy sang phải tương ứng với số chữ số 0 phía sau số 1.
  • Nhân số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,…: Chuyển dấu phẩy sang trái tương ứng với có bao nhiêu số 0 sau dấu phẩy.
  • Nhớ thêm số 0 vào cuối hay đầu số nếu không đủ chữ số khi di chuyển dấu phẩy.
  • Đây là quy tắc rất hữu ích để tính nhẩm các phép tính với số thập phân một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Hãy luyện tập nhiều để thành thạo phép tính này, giúp việc học toán và ứng dụng trong cuộc sống trở nên dễ dàng hơn!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".