Bài 4. Phân số thập phân – Giải thích, ví dụ minh họa và bài tập có lời giải
Giới thiệu về phân số thập phân và tầm quan trọng trong Toán lớp 5
Trong chương trình toán học lớp 5, phân số thập phân đóng vai trò quan trọng, giúp học sinh làm quen với các dạng số đặc biệt dễ chuyển đổi thành số thập phân, hỗ trợ nhiều trong giải các bài toán thực tế cũng như chuẩn bị cho kiến thức nâng cao về số thập phân ở THCS. Việc hiểu rõ về phân số thập phân sẽ giúp các em nắm vững bản chất các phép tính với phân số, tăng khả năng áp dụng linh hoạt trong bài tập cũng như trong cuộc sống.
Định nghĩa phân số thập phân
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là một số chẵn lẻ của 10, tức là mẫu số có thể là 10, 100, 1000, 10000,... (nói cách khác: là các số vớilà số tự nhiên khác 0).
Ví dụ:
Những phân số không có mẫu số là 10, 100, 1000,... thì không phải là phân số thập phân.
Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Để nhận biết một phân số thập phân, các em cần nhớ: chỉ những phân số có mẫu số là số 10, 100, 1000,... mới là phân số thập phân.
Tuy nhiên, có nhiều trường hợp chúng ta có thể chuyển phân số thường thành phân số thập phân nếu mẫu số của phân số đó có thể quy đồng thành 10, 100, 1000,…
Ví dụ:
Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
1. Không phải mọi phân số đều chuyển thành phân số thập phân, chỉ những phân số có mẫu là ước của 10, 100, 1000,... mới chuyển được (nói cách khác, mẫu số chỉ có các thừa số là 2 và 5).
2. Khi gặp phân số không thể quy đồng mẫu số thành 10, 100, 1000,... thì phân số đó không thể chuyển thành phân số thập phân.
3. Chú ý kiểm tra mẫu số có phải là một lũy thừa của 10 hay không trước khi xác định phân số đó có phải phân số thập phân.
Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
- Phân số thập phân chính là cơ sở để chuyển đổi sang số thập phân (dạng có dấu phẩy như 0,5 hay 3,75).
- Giúp thực hiện các phép tính nhanh chóng, đơn giản hóa quá trình cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Liên quan mật thiết với khái niệm số thập phân và bảng chia phần, chia hết.
Các bài tập mẫu và lời giải chi tiết
Bài 1: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân:;\frac{8}{15};\frac{21}{100};;?
Giải:
-: Mẫu là 10 → Là phân số thập phân.
-: Mẫu là 15 → Không phải phân số thập phân.
-: Mẫu là 100 → Là phân số thập phân.
-: Mẫu là 5 → Không phải phân số thập phân.
-: Mẫu là 1000 → Là phân số thập phân.
Bài 2: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (nếu có thể):;;.
Giải:
-(nhân cả tử và mẫu với 25)
-(nhân cả tử và mẫu với 2)
-: Không chuyển được vì 8 không phải là ước của 10, 100, 1000,...
Bài 3: Viết thành phân số thập phân bằng cách quy đồng:
A)
B)
Giải:
A)(nhân cả tử và mẫu với 5)
B)(nhân cả tử và mẫu với 4)
Lỗi thường gặp và cách tránh
- Nhầm lẫn mọi phân số là phân số thập phân: Hãy nhớ, chỉ mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Không quy đồng mẫu số đúng để ra phân số thập phân: Cần chọn bộ số thích hợp là 10, 100, 1000,... rồi quy đồng.
- Nhân sai tử/mẫu khi chuyển đổi: Luôn nhớ nhân cả tử và mẫu với cùng một số. Đừng chỉ nhân mẫu.
Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại