Blog

Bài 43. Hình tam giác: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm Hình tam giác và tầm quan trọng trong chương trình toán học

Trong chương trình Toán 5, "Bài 43. Hình tam giác" là một nội dung cơ bản và nền tảng trong lĩnh vực hình học. Hình tam giác là hình phẳng có ba cạnh và ba góc. Hiểu rõ về tam giác giúp học sinh nhận diện, tính toán và phát triển tư duy không gian, phục vụ trực tiếp cho việc học toán ở các lớp trên cũng như ứng dụng trong thực tế cuộc sống.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về Hình tam giác

Hình tam giác là hình phẳng được tạo bởi ba đoạn thẳng nối ba điểm không thẳng hàng. Ba điểm đó gọi là các đỉnh của tam giác; ba đoạn thẳng là ba cạnh; các góc nằm trong tam giác gọi là các góc của tam giác. Nếu gọi ba đỉnh là AA,BB,CCthì tam giác đó kí hiệu là ABC\triangle ABC.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a. Vẽ một hình tam giác:

Bước 1: Chọn ba điểm không thẳng hàng, kí hiệu là AA,BB,CC.

Bước 2: NốiAAvớiBB,BBvớiCCCCvớiAAbằng thước kẻ.

Bước 3: Ta được hình tam giácABCABC.

b. Nhận biết các yếu tố của hình tam giác:
- Ba đỉnh:AA,BB,CC
- Ba cạnh:ABAB,BCBC,CACA
- Ba góc:BAC\angle BAC,ABC\angle ABC,BCA\angle BCA

Ví dụ:
- Vẽ điểmAA,BB,CCsao cho chúng không thẳng hàng. Nối lại được tam giácABCABC.
- Cho biết:AB=5cmAB = 5cm,BC=3cmBC = 3cm,CA=4cmCA = 4cm. Tính chu vi của tam giácABCABC.

Giải:
Chu vi tam giácABCABClà:
<br/>AB+BC+CA=5+3+4=12(cm)<br/><br />AB + BC + CA = 5 + 3 + 4 = 12(cm)<br />

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a. Các loại tam giác đặc biệt:
- Tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau6060^\circ.
- Tam giác cân: Có hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau.
- Tam giác vuông: Có một góc vuông (9090^\circ).

b. Lưu ý khi đo, vẽ, tính toán:
- Ba điểm phải không thẳng hàng thì mới tạo thành tam giác.
- Cạnh lớn nhất luôn nhỏ hơn tổng hai cạnh kia (bất đẳng thức tam giác):
<br/>AB<BC+CA;<br/>BC<CA+AB;<br/>CA<AB+BC<br/><br />AB < BC + CA; <br />BC < CA + AB;<br />CA < AB + BC<br />

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hình tam giác là nền tảng để học về các hình phức tạp khác như tứ giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. Nhiều phép đo diện tích, chu vi của các hình khác cũng áp dụng các công thức liên quan đến tam giác. Ngoài ra, khái niệm đường cao, trung tuyến, trung điểm trong tam giác sẽ gặp lại ở các lớp trên.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính chu vi tam giácMNPMNP, biếtMN=4cmMN = 4cm,NP=5cmNP = 5cm,PM=3cmPM = 3cm.
Giải:
<br/>Chu  vi=MN+NP+PM=4+5+3=12(cm)<br/><br />Chu\; vi = MN + NP + PM = 4 + 5 + 3 = 12(cm)<br />

Bài tập 2: Tam giácDEFDEFcó các cạnh bằng nhau (hình tam giác đều), mỗi cạnh dài6cm6cm. Tìm chu vi tam giácDEFDEF.
Giải:
<br/>Chu  vi=DE+EF+FD=6+6+6=18(cm)<br/><br />Chu\; vi = DE + EF + FD = 6 + 6 + 6 = 18(cm)<br />

Bài tập 3: Vẽ tam giácGHIGHIbiếtGH=5cmGH = 5cm,HI=7cmHI = 7cm,IG=9cmIG = 9cm.
Trả lời:
Dùng thước kẻ, em đo và kẻ các đoạn thẳng tương ứng, nối ba điểmGG,HH,II để được hình tam giácGHIGHI.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Chọn ba điểm thẳng hàng khi vẽ, dẫn đến không tạo được tam giác.
- Không kiểm tra tổng hai cạnh có lớn hơn cạnh thứ ba hay không.
- Nhầm lẫn tên các yếu tố trong tam giác (đỉnh, cạnh, góc).
- Ghi sai kí hiệu tam giác.

Cách tránh:
- Luôn kiểm tra vị trí các điểm trước khi vẽ.
- Nhớ kiểm tra bất đẳng thức tam giác: Tổng hai cạnh phải lớn hơn cạnh còn lại.
- Luyện tập đọc và viết đúng kí hiệu các yếu tố trong tam giác.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tam giác là hình phẳng có ba cạnh, ba đỉnh và ba góc.
- Ba điểm tạo ra tam giác phải không thẳng hàng.
- Chu vi tam giác là tổng độ dài ba cạnh.
- Có 3 loại tam giác đặc biệt: đều, vuông, cân.
- Khi vẽ và tính toán cần chú ý bất đẳng thức tam giác và đọc kĩ đề bài.
- Hiểu được tam giác sẽ giúp học tốt hơn các bài học hình học ở các lớp trên.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".