Blog

Bài 44. Diện tích hình tam giác – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm diện tích hình tam giác

Trong chương trình toán học lớp 5, các em bắt đầu làm quen với nhiều dạng hình học khác nhau. Hình tam giác là một trong những hình cơ bản và quan trọng nhất. Việc hiểu và biết cách tính diện tích hình tam giác giúp các em vận dụng linh hoạt kiến thức này vào giải toán thực tiễn, cũng như chuẩn bị nền tảng vững chắc để học các kiến thức nâng cao hơn về hình học ở các lớp trên.

2. Định nghĩa chính xác về diện tích hình tam giác

Diện tích của hình tam giác là phần diện tích nằm bên trong đường bao của hình tam giác đó. Nói cách khác, diện tích hình tam giác là số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi ba cạnh của tam giác.

Công thức tính diện tích hình tam giác với độ dài đáy là aavà chiều cao hạ từ đỉnh đối diện xuống đáy là hhlà:

S=a×h2S = \frac{a \times h}{2}

Trong đó:
-SSlà diện tích hình tam giác
-aalà độ dài đáy của tam giác
-hhlà chiều cao tương ứng với đáy đó

3. Hướng dẫn từng bước cách tính diện tích hình tam giác

Để tính diện tích một hình tam giác, các em cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định cạnh đáy của tam giác.
  • Bước 2: Xác định chiều cao tương ứng (là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ đỉnh đối diện xuống đáy).
  • Bước 3: Áp dụng công thứcS=a×h2S = \frac{a \times h}{2} để tính diện tích.
  • Bước 4: Ghi nhớ đơn vị diện tích (thường là cm2cm^2,m2m^2,...).
  • Ví dụ minh họa:

    Cho một tam giác có độ dài đáya=6cma = 6\,cmvà chiều caoh=4cmh = 4\,cm. Tính diện tích tam giác đó.

    Áp dụng công thức, ta có:

    <br/>S=a×h2=6×42=242=12(cm2)<br/><br />S = \frac{a \times h}{2} = \frac{6 \times 4}{2} = \frac{24}{2} = 12\, (cm^2)<br />

    Vậy diện tích tam giác là 12cm212\,cm^2.

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • a) Tam giác vuông: Đáy và chiều cao có thể là hai cạnh vuông góc với nhau.
  • b) Tam giác đều/cân: Chiều cao phải đo đúng từ đỉnh xuống đáy.
  • c) Lưu ý: Chiều cao luôn luôn là đoạn thẳng vuông góc với đáy, không được lấy cạnh bên làm chiều cao nếu nó không vuông góc với đáy.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Việc tính diện tích hình tam giác có mối liên hệ mật thiết với phần diện tích các hình khác như hình thang, hình chữ nhật. Ví dụ, có thể cắt ghép các tam giác thành hình thang hoặc hình chữ nhật để so sánh diện tích.

    Ở lớp dưới, các em đã học về diện tích hình chữ nhật, hình vuông (S=a×bS = a \times b). Sang đến tam giác, diện tích sẽ bằng một nửa diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tương ứng với đáy và chiều cao của tam giác.

    6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    • Bài 1: Một tam giác có đáya=10cma = 10\,cm, chiều caoh=3cmh = 3\,cm. Tính diện tích tam giác.

    Giải:
    S=a×h2=10×32=302=15(cm2)S = \frac{a \times h}{2} = \frac{10 \times 3}{2} = \frac{30}{2} = 15\, (cm^2)
    Đáp số:15cm215\,cm^2.

    Hình minh họa: Minh họa hình tam giác ABC với đáy AB = a và chiều cao CH = h hạ từ đỉnh C xuống đáy; ví dụ a = 6, h = 4, kèm công thức diện tích S = 1/2·a·h
    Minh họa hình tam giác ABC với đáy AB = a và chiều cao CH = h hạ từ đỉnh C xuống đáy; ví dụ a = 6, h = 4, kèm công thức diện tích S = 1/2·a·h
    Hình minh họa: Minh họa diện tích hình chữ nhật kích thước a × b và tam giác có đáy a, chiều cao b, với công thức S hình chữ nhật = a × b và S tam giác = 1/2 a × b
    Minh họa diện tích hình chữ nhật kích thước a × b và tam giác có đáy a, chiều cao b, với công thức S hình chữ nhật = a × b và S tam giác = 1/2 a × b
    • Bài 2: Tam giác có cạnh đáy8cm8\,cmvà chiều cao5cm5\,cm. Hỏi diện tích tam giác là bao nhiêu?

    Giải:
    S=8×52=402=20(cm2)S = \frac{8 \times 5}{2} = \frac{40}{2} = 20\, (cm^2)
    Đáp số:20cm220\,cm^2.

    • Bài 3: Một tam giác vuông có hai cạnh vuông góc lần lượt là 6cm6\,cm8cm8\,cm. Tính diện tích tam giác đó.

    Giải:
    Hai cạnh vuông góc được chọn là đáy và chiều cao:
    S=6×82=482=24(cm2)S = \frac{6 \times 8}{2} = \frac{48}{2} = 24\, (cm^2)
    Đáp số:24cm224\,cm^2.

    • Bài 4: Một tam giác có diện tích24cm224\,cm^2, chiều cao8cm8\,cm. Tìm độ dài đáy.

    Giải:
    S=a×h2=24S = \frac{a \times h}{2} = 24
    Thayh=8h = 8:
    a×82=24a×8=48a=6cm\frac{a \times 8}{2} = 24 \Rightarrow a \times 8 = 48 \Rightarrow a = 6\,cm
    Đáp số:6cm6\,cm.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chọn sai chiều cao (không vuông góc với đáy).
  • Quên chia đôi kết quả khi áp dụng công thức.
  • Dùng đơn vị không đúng (nhớ rằng diện tích có đơn vị là cm2cm^2,m2m^2,...)
  • Đổi nhầm đơn vị đo độ dài khi các số liệu không cùng đơn vị (ví dụ một cạnh là cmcm, một cạnh là mm).
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:S=a×h2S = \frac{a \times h}{2}.
  • Nhớ chọn chiều cao vuông góc với đáy.
  • Diện tích tam giác luôn nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật có cùng đáy và chiều cao.
  • Luôn ghi đúng đơn vị đo diện tích.
  • Nắm vững cách tính diện tích hình tam giác sẽ giúp các em học tốt không chỉ hình học tiểu học mà còn là nền tảng để học các kiến thức phức tạp hơn về hình học ở các bậc học sau.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".