Blog

Bài 5. Tỉ số – Khái niệm, Công thức & Luyện tập miễn phí cho lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 5, “Bài 5. Tỉ số” là kiến thức nền tảng giúp học sinh làm quen với việc so sánh hai số bằng phép chia và bước đầu học khái niệm tỉ lệ. Hiểu rõ tỉ số không chỉ giúp các em học tốt môn Toán mà còn áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như so sánh giá trị, tính toán, chia đều, tỉ lệ giữa thời gian hoặc số lượng. Khi đã nắm vững, các em có thể luyện tập 42.226+ bài tập Bài 5. Tỉ số miễn phí để củng cố kỹ năng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa:Tỉ số của hai số aabb(vớib0b \neq 0) là kết quả của phép chiaaachobb, được viết là ab\frac{a}{b}.

Hình minh họa: Hình chữ nhật chia thành 5 phần bằng nhau (b = 5) và tô màu 3 phần (a = 3) để minh họa tỉ số <span class= \frac{3}{5} với giá trị 0.6" title="Hình minh họa: Hình chữ nhật chia thành 5 phần bằng nhau (b = 5) và tô màu 3 phần (a = 3) để minh họa tỉ số \frac{3}{5} với giá trị 0.6" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Hình chữ nhật chia thành 5 phần bằng nhau (b = 5) và tô màu 3 phần (a = 3) để minh họa tỉ số \frac{3}{5} với giá trị 0.6

- Tính chất: Mỗi tỉ số đều có thể viết dưới dạng phân số, số thập phân hoặc tỉ lệ (dạng a : b).

- Điều kiện:Mẫu số bbphải khác00, vì không chia được cho00.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Tỉ số hai số: \text{Tỉ số của a và b} = \frac{a}{b} hoặc “a : b”
  • Viết tỉ số thành số thập phân: Chiaaachobb.
  • Viết tỉ số thành dạng phần trăm:ab×100%\frac{a}{b} \times 100\%.
  • - Cách ghi nhớ: Nhớ “tỉ số = phép chia”, số đứng trước chia cho số đứng sau.

  • Biến thể: Đôi khi tỉ số được viết ngược (b : a), cần chú ý đúng thứ tự.
  • 3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho hai số: 12 và 4. Tỉ số của 12 và 4 là bao nhiêu?

  • Bước 1:Viết tỉ số:124\frac{12}{4}
  • Bước 2:Tính kết quả:12÷4=312 \div 4 = 3
  • Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa hai giá trị 12 và 4, kèm chú thích tỉ số 12/4 = 3 (tương đương 12:4 = 3:1)
    Biểu đồ cột minh họa hai giá trị 12 và 4, kèm chú thích tỉ số 12/4 = 3 (tương đương 12:4 = 3:1)

    Vậy tỉ số của 12 và 4 là 3 (hoặc viết 3 : 1).

    Lưu ý: Luôn chia số thứ nhất cho số thứ hai.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Tìm tỉ số của hai số 36 và 8, rồi viết dưới dạng phần trăm.

  • Tỉ số:368=4,5\frac{36}{8} = 4,5
  • Viết dưới dạng phần trăm:4,5×100%=450%4,5 \times 100\% = 450\%
  • Hình minh họa: Minh họa hai thanh ngang đại diện cho giá trị số 36 và số 8, với mũi tên thể hiện tỉ số 36:8 = 4.5 và chú thích viết dưới dạng phần trăm 450%
    Minh họa hai thanh ngang đại diện cho giá trị số 36 và số 8, với mũi tên thể hiện tỉ số 36:8 = 4.5 và chú thích viết dưới dạng phần trăm 450%

    Kỹ thuật giải nhanh: Ưu tiên rút gọn số trước khi tính nếu có thể.

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • - Nếu số bị chia (mẫu số) bằng 0 thì phép chia không có nghĩa.
  • - Khi hai số bằng nhau thì tỉ số là 1 (ví dụ:55=1\frac{5}{5} = 1).
  • - Tỉ số liên hệ mật thiết với tỉ lệ, phân số, số thập phân.
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm tỉ số với tổng hoặc hiệu hai số.
  • - Không phân biệt thứ tự số trong tỉ số.
  • Cách phân biệt: Luôn ghi nhớ tỉ số là phép chia, thứ tự các số không được đảo lộn.

    5.2 Lỗi về tính toán

  • - Quên chia số thứ nhất cho số thứ hai.
  • - Rút gọn sai phân số.
  • - Tính nhầm lẫn số thập phân.
  • Phương pháp kiểm tra: Thực hiện lại phép chia, đổi qua nhiều cách: phân số, thập phân, tỉ lệ.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Truy cập 42.226+ bài tập Bài 5. Tỉ số miễn phí để rèn luyện, không cần đăng ký! Học sinh có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, xem lại đáp án và theo dõi tiến độ học tập sau mỗi bài.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    Điểm cần nhớ: Tỉ số là phép chia, cần xác định đúng thứ tự số, nhớ áp dụng đúng công thức. Hãy luyện tập và kiểm soát lỗi thường gặp.

  • Checklist trước khi làm bài: Nắm chắc khái niệm, công thức, biết kiểm tra kết quả.
  • Kế hoạch ôn tập: Luyện bài tập từ cơ bản đến nâng cao, tự làm lại các ví dụ đã học.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".