Blog

Bài 50. Em làm được những gì? – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về "Bài 50. Em làm được những gì?" và tầm quan trọng trong Toán lớp 5

"Bài 50. Em làm được những gì?" là bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 5. Đây là bài tổng kết giúp các em hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng hình học đã học trong chương 3 – HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN. Qua đó, các em có cơ hội tự đánh giá năng lực, củng cố sự tự tin trước khi bước sang các phần học tiếp theo, chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ và chuyển cấp lên trung học cơ sở.

2. Định nghĩa: Mục đích và nội dung chính của bài

Bài 50 không phải là một khái niệm toán học cụ thể mà là một bài tập tổng hợp giúp các em ôn lại toàn bộ kiến thức về:

  • Tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: tam giác, hình thang, hình tròn.
  • Công thức tính chu vi và diện tích của từng loại hình.
  • Cách nhận diện, vẽ, đo đạc các yếu tố của hình học trong thực tế.

Qua bài này, các em tự trả lời: Em nắm vững kiến thức phần hình học chưa? Em đã làm tốt các dạng toán về hình tam giác, hình thang, hình tròn chưa? Đó chính là "Em làm được những gì?" trong phần hình học Toán 5.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy cùng ôn lại các nội dung cơ bản:

  • A. Tam giác
  • - Các loại tam giác: tam giác đều, tam giác vuông, tam giác cân, tam giác thường.
  • - Tính chu vi:C=a+b+cC = a + b + c(vớia,b,ca, b, clà độ dài các cạnh).
  • - Tính diện tích:S=a×h2S = \frac{a \times h}{2}(vớiaalà cạnh đáy,hhlà chiều cao).
  • Ví dụ: Cho tam giác có đáya=6cma = 6\,\text{cm}, chiều caoh=4cmh = 4\,\text{cm}. Diện tích là:
S=6×42=242=12cm2S = \frac{6 \times 4}{2} = \frac{24}{2} = 12\,\text{cm}^2
  • B. Hình thang
  • - Tính chu vi:C=a+b+c+dC = a + b + c + d(vớia,b,c,da, b, c, dlà độ dài các cạnh).
  • - Tính diện tích:S=(a+b)×h2S = \frac{(a + b) \times h}{2}(vớia,ba, blà hai đáy,hhlà chiều cao).
  • Ví dụ: Hình thang có hai đáya=8cma = 8\,\text{cm},b=4cmb = 4\,\text{cm}, chiều caoh=3cmh = 3\,\text{cm}. Diện tích là:
S=(8+4)×32=12×32=362=18cm2S = \frac{(8 + 4) \times 3}{2} = \frac{12 \times 3}{2} = \frac{36}{2} = 18\,\text{cm}^2
  • C. Hình tròn
  • - Đường kínhdd, bán kínhrr(d=2rd = 2r).
  • - Chu vi:C=2πrC = 2 \pi rhoặcC=πdC = \pi d.
  • - Diện tích:S=πr2S = \pi r^2.
  • Chú ý: Ở tiểu học, giá trị thường dùng:π3,14\pi \approx 3,14.
  • Ví dụ: Hình tròn bán kínhr=5cmr = 5\,\text{cm}. Chu vi:
C=2×3,14×5=31,4cmC = 2 \times 3,14 \times 5 = 31,4\,\text{cm}

Diện tích:

S=3,14×52=3,14×25=78,5cm2S = 3,14 \times 5^2 = 3,14 \times 25 = 78,5\,\text{cm}^2

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Cần xác định đúng đáy và chiều cao của hình.
  • Phân biệt đáy và cạnh bên trong hình thang, tam giác.
  • Trong các bài phức tạp, có thể cần phải tính bán kính khi biết đường kính hoặc ngược lại.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo (cm, m,cm2cm^2,m2m^2).
  • Đừng quên quy ướcπ3,14\pi \approx 3,14khi giải bài toán về hình tròn.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Các dạng bài tập trong "Bài 50. Em làm được những gì?" liên quan mật thiết với các khái niệm về số học, phép tính cộng, trừ, nhân, chia và việc chuyển đổi đơn vị đo. Các kỹ năng quan trọng như ước lượng, phân tích đề, tư duy logic cũng được củng cố qua bài tổng kết này.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính diện tích tam giác có cạnh đáya=7cma = 7\,\text{cm}, chiều caoh=5cmh = 5\,\text{cm}.

S=a×h2=7×52=352=17,5cm2S = \frac{a \times h}{2} = \frac{7 \times 5}{2} = \frac{35}{2} = 17,5\,\text{cm}^2

Bài 2: Tính chu vi và diện tích hình thang có các đáya=12cma = 12\,\text{cm},b=8cmb = 8\,\text{cm}, chiều caoh=6cmh = 6\,\text{cm}, hai cạnh bênc=5cmc = 5\,\text{cm},d=5cmd = 5\,\text{cm}.

Chuvi:C=a+b+c+d=12+8+5+5=30cmC = a + b + c + d = 12 + 8 + 5 + 5 = 30\,\text{cm}
Diện tích:S=(a+b)×h2=(12+8)×62=20×62=60cm2S = \frac{(a + b) \times h}{2} = \frac{(12 + 8) \times 6}{2} = \frac{20 \times 6}{2} = 60\,\text{cm}^2

Bài 3: Một hình tròn có đường kínhd=10cmd = 10\,\text{cm}. Tính chu vi và diện tích.

r=d2=5cmr = \frac{d}{2} = 5\,\text{cm}
Chuvi:C=πd=3,14×10=31,4cmC = \pi d = 3,14 \times 10 = 31,4\,\text{cm}
Diện tích:S=3,14×52=3,14×25=78,5cm2S = 3,14 \times 5^2 = 3,14 \times 25 = 78,5\,\text{cm}^2

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa đáy và chiều cao, đặc biệt trong các bài vẽ hình.
  • Quên chia đôi khi tính diện tích tam giác hoặc hình thang.
  • Dùng nhầm công thức diện tích của hình này cho hình khác.
  • Sử dụng nhầm giá trị π\pitrong các bài về hình tròn.
  • Không đổi đơn vị cho các số đo đã cho (ví dụ: đổi mm sang cm).

8. Tóm tắt – Các điểm chính cần nhớ

  • Nắm chắc các công thức tính chu vi, diện tích tam giác, hình thang, hình tròn.
  • Biết cách nhận diện các yếu tố đặc trưng: đáy – chiều cao, bán kính – đường kính.
  • Ôn tập các tính chất và dấu hiệu nhận biết từng loại hình.
  • Chú ý đọc kỹ đề, xác định đúng yếu tố hình học trước khi làm bài.

Qua bài tổng kết này, các em sẽ tự tin hơn với kiến thức hình học đã học trong chương trình lớp 5. Chăm chỉ ôn luyện, giải bài tập và rèn cho mình thói quen kiểm tra kỹ, các em chắc chắn sẽ hoàn thành xuất sắc các bài toán về hình học sau này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".