Blog

Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm "Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường"

Trong chương trình Toán 5, "Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường" là phần rất quan trọng giúp học sinh hệ thống và củng cố lại tất cả những kiến thức về hình học và các đơn vị đo đã học, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học ở bậc THCS. Ôn tập kỹ phần này giúp học sinh nhận biết, mô tả các hình cơ bản, tính diện tích, chu vi, thể tích, chuyển đổi đơn vị đo, áp dụng vào giải các bài toán thực tế trong cuộc sống.

2. Định nghĩa chính xác của các khái niệm hình học và đo lường trong Bài 54

Các khái niệm trọng tâm cần ôn tập trong bài 54 gồm:

  • Các hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
  • Công thức chu vi, diện tích các hình phẳng, công thức thể tích các hình khối.
  • Đơn vị đo chiều dài, diện tích, thể tích và cách đổi đơn vị đo: mét (mm), xăng-ti-mét (cmcm), đề-xi-mét (dmdm), mét vuông (m2m^2), xăng-ti-mét vuông (cm2cm^2), mét khối (m3m^3), lít (ll),...

3. Giải thích từng bước công thức và ví dụ minh họa

Học sinh cần nắm vững các công thức trọng tâm sau:

  • Chu vi hình chữ nhật:C=2imes(a+b)C = 2 imes (a + b), vớiaabblà hai kích thước.
  • Diện tích hình chữ nhật:S=aimesbS = a imes b
  • Chu vi hình vuông:C=4imesaC = 4 imes a, diện tích hình vuông:S=a2S = a^2
  • Diện tích hình tam giác:S=aimesh2S = \frac{a imes h}{2}, vớiaalà đáy,hhlà chiều cao.
  • Diện tích hình tròn:S=extd2imesextπ4S = \frac{ext{d}^2 imes \frac{ext{π}}{4}}{}hoặcS=extπimesr2S = ext{π} imes r^2, vớirrlà bán kính.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật:V=aimesbimescV = a imes b imes c
  • Thể tích hình lập phương:V=a3V = a^3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài8cm8 \, \text{cm}, chiều rộng5cm5 \, \text{cm}.

Lời giải:S=8×5=40cm2S = 8 \times 5 = 40 \, \text{cm}^2.

Ví dụ 2: Một hình hộp chữ nhật có các kích thước4dm,3dm,5dm4 \text{dm}, 3 \text{dm}, 5 \text{dm}. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:V=4×3×5=60dm3V = 4 \times 3 \times 5 = 60 \text{dm}^3.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật khi hai cạnh bằng nhau.
  • Các đơn vị đo phải thống nhất (vd: không được tính diện tích bằngcm2cm^2khi chiều dài và chiều rộng một số là cmcm, một số là mm).
  • Khi đổi đơn vị đo, phải dùng đúng bảng chuyển đổi:1m=100cm,1m2=10000cm2,1m3=1000000cm31 \text{m} = 100 \text{cm}, 1 \text{m}^2 = 10000 \text{cm}^2, 1 \text{m}^3 = 1000000 \text{cm}^3.
  • Thể tích chỉ áp dụng cho các hình khối (3D), diện tích áp dụng cho các hình phẳng (2D).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phần hình học và đo lường liên kết chặt chẽ với các kiến thức đại số như phép nhân, phép chia, phép cộng trừ phân số (trong tính diện tích, thể tích), và cả ứng dụng thực tế: quy đổi đơn vị, tính vật liệu xây dựng, tính lượng nước đổ vào vật thể,… Đây là bước đệm quan trọng cho nội dung hình học không gian sau này ở THCS.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

  • Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài12m12 \text{m}, chiều rộng9m9 \text{m}. Tính chu vi và diện tích mảnh đất.
  • Lời giải: Chu vi:C=2×(12+9)=2×21=42mC = 2 \times (12 + 9) = 2 \times 21 = 42 \text{m}; Diện tích:S=12×9=108m2S = 12 \times 9 = 108 \text{m}^2.
  • Bài 2: Cho hình tròn có bán kính5cm5 \text{cm}. Tính diện tích hình tròn.
  • Lời giải:S=π×r2=3,14×52=3,14×25=78,5cm2S = \pi \times r^2 = 3,14 \times 5^2 = 3,14 \times 25 = 78,5 \text{cm}^2.
  • Bài 3: Một bể cá hình hộp chữ nhật dài80cm80 \text{cm}, rộng40cm40 \text{cm}, cao30cm30 \text{cm}. Tính thể tích bể cá.
  • Lời giải:V=80×40×30=96000cm3=96dm3V = 80 \times 40 \times 30 = 96000 \text{cm}^3 = 96 \text{dm}^3(vì 1000cm3=1dm31000 \text{cm}^3 = 1 \text{dm}^3).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên đổi đơn vị về cùng hệ trước khi tính (vd: một kích thướccmcm, một kích thướcmm),
  • Nhầm lẫn giữa diện tích (m2m^2) và thể tích (m3m^3).
  • Áp dụng sai công thức – ví dụ dùng công thức diện tích cho thể tích hoặc ngược lại.
  • Quên thêm ký hiệu đơn vị vào đáp số.

8. Tóm tắt các điểm chính cần nhớ

Khi ôn tập bài 54, học sinh cần nhớ:

  • Tên và đặc điểm của các hình học cơ bản, công thức tính diện tích, chu vi, thể tích từng hình.
  • Hiểu và thực hiện đúng các bước đổi đơn vị đo.
  • Phân biệt rõ giữa diện tích và thể tích.
  • Cẩn thận trong thao tác tính toán và ghi đáp số đầy đủ đơn vị.

Với kiến thức ôn tập vững vàng, các em sẽ tự tin hoàn thành tốt bài kiểm tra cuối học kỳ và áp dụng tốt toán học trong đời sống hàng ngày.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".