Blog

Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5) – Giải thích chi tiết và ví dụ minh họa

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu chung về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Trong chương trình Toán lớp 5, "Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật" là một kiến thức quan trọng giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy hình học không gian, vận dụng các kiến thức về diện tích vào thực tế. Đây là bài học nền tảng để học sinh chuẩn bị tốt cho các dạng bài toán phức tạp hơn ở bậc THCS. Biết tính diện tích của hình hộp chữ nhật giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đóng gói, sơn, bọc phủ đồ vật dạng hộp, từ đó phát triển kỹ năng thực hành toán học.

2. Định nghĩa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

a) Hình hộp chữ nhật là gì?

Hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Ba kích thước của nó là chiều dài (aa), chiều rộng (bb) và chiều cao (hh).

b) Định nghĩa diện tích xung quanh

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 4 mặt bên (không gồm hai mặt đáy trên và dưới).

c) Định nghĩa diện tích toàn phần

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của cả 6 mặt (gồm cả diện tích xung quanh và hai mặt đáy).

3. Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần

Giả sử hình hộp chữ nhật có chiều dàiaa, chiều rộngbb, chiều caohh(cùng đơn vị đo):

Công thức diện tích xung quanh:

Sxq=2h(a+b)S_{xq} = 2h(a + b)

Công thức diện tích toàn phần:

Stp=2h(a+b)+2ab=2(a+b)h+2ab=2(ah+bh+ab)S_{tp} = 2h(a + b) + 2ab = 2(a + b)h + 2ab = 2(a h + b h + a b)

Trong đó:2h(a+b)2h(a + b)là diện tích 4 mặt xung quanh, còn2ab2ablà diện tích của 2 đáy.

4. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=6 cma = 6 \ \text{cm}, chiều rộngb=4 cmb = 4 \ \text{cm}, chiều caoh=3 cmh = 3 \ \text{cm}. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.

+ Bước 1: Tính diện tích xung quanh.

Sxq=2h(a+b)=2×3×(6+4)=2×3×10=2×30=60 cm2S_{xq} = 2h(a + b) = 2 \times 3 \times (6 + 4) = 2 \times 3 \times 10 = 2 \times 30 = 60~\text{cm}^2

+ Bước 2: Tính diện tích toàn phần.

+ Diện tích hai đáy là:2ab=2×6×4=48 cm22ab = 2 \times 6 \times 4 = 48~\text{cm}^2

Stp=Sxq+2ab=60+48=108 cm2S_{tp} = S_{xq} + 2ab = 60 + 48 = 108~\text{cm}^2

Vậy diện tích xung quanh là 60 cm260~\text{cm}^2, diện tích toàn phần là 108 cm2108~\text{cm}^2.

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Khi hình hộp chữ nhật có a=b=ha = b = h, ta có hình lập phương. Lúc này các công thức sẽ trở thành:

+ Diện tích xung quanh:Sxq=4a2S_{xq} = 4a^2

+ Diện tích toàn phần:Stp=6a2S_{tp} = 6a^2

- Đơn vị đo diện tích luôn là đơn vị vuông như cm2\text{cm}^2,m2\text{m}^2,dm2\text{dm}^2, và các kích thước phải cùng một đơn vị.

- Không được nhầm lẫn giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần (nhiều bạn quên cộng diện tích hai đáy).

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Kiến thức về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật liên hệ với:

  • Diện tích hình chữ nhật: nền tảng để tính diện tích các mặt bên, mặt đáy.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×hV = a \times b \times h(khác với diện tích).
  • Các hình khối khác như hình lập phương, hình trụ (có công thức diện tích khác).
  • 7. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=8 cma = 8 \ \text{cm}, chiều rộngb=5 cmb = 5 \ \text{cm}, chiều caoh=4 cmh = 4 \ \text{cm}. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

    Giải:

    Sxq=2h(a+b)=2×4×(8+5)=2×4×13=2×52=104 cm2S_{xq} = 2h(a + b) = 2 \times 4 \times (8 + 5) = 2 \times 4 \times 13 = 2 \times 52 = 104~\text{cm}^2

    Stp=Sxq+2ab=104+2×8×5=104+80=184 cm2S_{tp} = S_{xq} + 2ab = 104 + 2 \times 8 \times 5 = 104 + 80 = 184~\text{cm}^2

    Đáp số:Sxq=104 cm2S_{xq} = 104~\text{cm}^2,Stp=184 cm2S_{tp} = 184~\text{cm}^2.

    Bài tập 2: Một chiếc hộp có chiều dàia=12 dma = 12~\text{dm}, chiều rộngb=7 dmb = 7~\text{dm}, chiều caoh=8 dmh = 8~\text{dm}. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.

    Giải:

    Sxq=2×8×(12+7)=2×8×19=2×152=304 dm2S_{xq} = 2 \times 8 \times (12 + 7) = 2 \times 8 \times 19 = 2 \times 152 = 304~\text{dm}^2

    Stp=Sxq+2ab=304+2×12×7=304+168=472 dm2S_{tp} = S_{xq} + 2ab = 304 + 2 \times 12 \times 7 = 304 + 168 = 472~\text{dm}^2

    Đáp số:Sxq=304 dm2S_{xq} = 304~\text{dm}^2,Stp=472 dm2S_{tp} = 472~\text{dm}^2.

    8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên không đổi các kích thước về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Chỉ tính diện tích xung quanh mà quên cộng thêm diện tích hai đáy để ra diện tích toàn phần.
  • Nhầm lẫn diện tích xung quanh với diện tích toàn phần.
  • Lấy nhầm thứ tự các kích thước (chiều dài/chều rộng/chiều cao)
  • Quên nhân đôi diện tích các mặt.
  • 9. Tóm tắt và các điểm quan trọng cần nhớ

  • Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật.
  • Diện tích xung quanh là tổng diện tích 4 mặt bên:Sxq=2h(a+b)S_{xq} = 2h(a + b).
  • Diện tích toàn phần là tổng diện tích của 6 mặt:Stp=2h(a+b)+2abS_{tp} = 2h(a + b) + 2ab.
  • Luôn đổi các kích thước về cùng một đơn vị và chú ý đến đơn vị diện tích.
  • Cẩn thận khi áp dụng công thức để tránh sai sót không đáng có.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".