Blog

Bài 68: Em làm được những gì? – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về Bài 68: Em làm được những gì?

Bài 68: Em làm được những gì? là một bài toán quan trọng trong chương trình Toán học lớp 5. Đây là một bài tổng kết vừa kiểm tra, vừa giúp các em học sinh tự đánh giá những kiến thức và kỹ năng đã học về hình học cũng như các kĩ năng giải bài toán thực tế. Thông qua bài học này, học sinh ôn tập các loại hình đã học (hình chữ nhật, hình lập phương, hình trụ…), cách tính diện tích, thể tích, các kỹ năng giải toán có lời văn và áp dụng vào các bài toán thực tiễn hàng ngày.

Sau khi hoàn thành Bài 68, các em sẽ tự tin hơn về kiến thức Toán 5, sẵn sàng chuyển tiếp lên chương trình Toán Trung học Cơ sở.

2. Định nghĩa và nội dung chính của “Em làm được những gì?”

“Em làm được những gì?” là một bài tổng kết chương trọng điểm. Bài này thường tập trung vào:

  • Ôn tập định nghĩa, tính chất của các hình khối: hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ…
  • Nhớ lại các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
  • Vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế, bài toán có lời văn.
  • Tự đánh giá, xác định điểm mạnh và những vấn đề còn vướng mắc trong học tập.

3. Hướng dẫn từng bước giải các dạng bài trong "Em làm được những gì?"

Chúng ta sẽ cùng làm quen từng bước với các kiến thức cần nhớ và cách áp dụng vào bài tập.

a) Ôn tập công thức diện tích, thể tích các hình cơ bản

- Diện tích hình chữ nhật:S=aimesbS = a imes b(vớiaabblà chiều dài và chiều rộng)
- Diện tích xung quanh hình lập phương (diện tích toàn phần = 6 lần diện tích 1 mặt):STP=6a2S_{TP} = 6a^2
- Thể tích hình hộp chữ nhật:V=aimesbimescV = a imes b imes c(vớia,b,ca, b, clà 3 kích thước)
- Thể tích hình lập phương:V=a3V = a^3
- Thể tích hình trụ (giới thiệu cơ bản):V=Sđaˊyimesh=14imesextchuviđaˊy2imeshV = S_{đáy} imes h = \frac{1}{4} imes ext{chu vi đáy}^2 imes h(VớiSđaˊyS_{đáy}là diện tích mặt đáy,hhlà chiều cao). Đặc biệt trong sách lớp 5 thường chỉ dừng ở thể tích các hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

b) Ví dụ minh họa từng bước giải bài tập

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài6cm6\,cm, chiều rộng4cm4\,cm, chiều cao3cm3\,cm.

Lời giải:

Áp dụng công thức:

V=a×b×c=6×4×3=72 (cm3)V = a \times b \times c = 6 \times 4 \times 3 = 72\ (cm^3)

Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 72cm372\,cm^3.

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh5cm5\,cm. Hỏi diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương đó là bao nhiêu?

Lời giải:
- Diện tích toàn phần:

STP=6a2=6×52=6×25=150 (cm2)S_{TP} = 6 a^2 = 6 \times 5^2 = 6 \times 25 = 150\ (cm^2)

- Thể tích hình lập phương:

V=a3=53=125 (cm3)V = a^3 = 5^3 = 125\ (cm^3)

Vậy diện tích toàn phần là 150cm2150\,cm^2và thể tích là 125cm3125\,cm^3.

Ví dụ 3: Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài80cm80\,cm, rộng30cm30\,cm, cao40cm40\,cm. Tính thể tích bể cá.

Lời giải:

V=80×30×40=96,000 (cm3)V = 80 \times 30 \times 40 = 96,000\ (cm^3)

Vậy thể tích bể cá là 96,000cm396,000\,cm^3.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng bài toán

- Khi một cạnh của hình là số thập phân, cần chú ý đổi đơn vị nếu cần thiết.
- Nếu yêu cầu đổicm3cm^3sangdm3dm^3, nhớ rằng1dm3=1000cm31\,dm^3 = 1000\,cm^3.
- Với hình lập phương, tất cả các cạnh bằng nhau nên chỉ cần biết một cạnh.
- Cần đọc kỹ đề bài để xác định xem tính diện tích, thể tích, hay chu vi.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Những kỹ năng ở bài này giúp học sinh hiểu rõ bản chất về

  • Hình học phẳng (diện tích, chu vi) sang hình học không gian (thể tích, diện tích toàn phần).
  • Cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích, thể tích.
  • Ứng dụng trong bài toán thực tế: tính toán thể tích bể, hộp, nhà, vận dụng trong cuộc sống hằng ngày.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều dài10cm10\,cm, chiều rộng4cm4\,cm, chiều cao5cm5\,cm. Hỏi hộp đó có thể tích bao nhiêu?

Lời giải:

V=10×4×5=200 (cm3)V = 10 \times 4 \times 5 = 200\ (cm^3)
Vậy thể tích là 200cm3200\,cm^3.

Bài 2: Một hình lập phương có cạnh dài7cm7\,cm. Diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương là bao nhiêu?

Lời giải:

STP=6×72=6×49=294 (cm2)S_{TP} = 6 \times 7^2 = 6 \times 49 = 294\ (cm^2)
V=73=343 (cm3)V = 7^3 = 343\ (cm^3)

Vậy diện tích toàn phần là 294cm2294\,cm^2, thể tích là 343cm3343\,cm^3.

Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có số đo các cạnh lần lượt là 1.2m1.2\,m,80cm80\,cm0.5m0.5\,m. Tính thể tích bể nước (đổi các số đo về cùng đơn vị là dmdmhoặccmcmtrước khi tính).

Lời giải:
Đổi về dmdm:
-1.2m=12dm1.2\,m = 12\,dm
-80cm=8dm80\,cm = 8\,dm
-0.5m=5dm0.5\,m = 5\,dm

Tính thể tích:
V=12×8×5=480 (dm3)V = 12 \times 8 \times 5 = 480\ (dm^3)
Vậy thể tích bể nước là 480dm3480\,dm^3.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi tính.
  • Nhập nhầm các kích thước (nhất là khi đề bài cho không theo thứ tự thông thường).
  • Sử dụng sai công thức (ví dụ lấy diện tích thay cho thể tích, ngược lại).
  • Sai sót trong phép nhân số lớn hoặc số thập phân.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Nắm chắc công thức: Diện tích & thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Đổi đơn vị chính xác khi làm toán
- Đọc kĩ đề bài xác định yêu cầu
- Vận dụng giải bài toán có lời văn thực tế
- Rèn luyện khả năng tự ôn tập và tự kiểm tra kiến thức của bản thân

Bài 68: Em làm được những gì? không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn giúp các em ôn tập lại các kiến thức trọng điểm, phát triển kỹ năng giải toán, sự tự tin khi chuyển sang bậc học mới.

Chúc các em học thật tốt và đạt kết quả cao!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".