Blog

Bài 68: Em làm được những gì? – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Bài 68: Em làm được những gì?

Bài 68: Em làm được những gì? là bài tổng kết cuối cùng của chương "Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ" trong chương trình toán lớp 5. Bài học giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức hình học đã học, đánh giá kết quả học tập và nâng cao kỹ năng giải toán. Hiểu rõ bài này giúp các em tự tin hơn trước khi chuyển cấp, đồng thời áp dụng thành thạo vào kiểm tra, thi cử và thực tiễn ngoài cuộc sống như tính toán thể tích hộp đồ, nước, diện tích dán giấy, v.v.

Đặc biệt, các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập Bài 68: Em làm được những gì? để củng cố và nâng cao kỹ năng ngay trên nền tảng học toán online.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ:
  • Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt đều là hình chữ nhật, các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau.
  • Hình trụ là hình giới hạn bởi hai đáy là hai hình tròn song song và một mặt cong.
  • Tính chất: các mặt, cạnh, đỉnh, chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
  • Điều kiện: các cạnh, kích thước phải là số dương.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:Sxq=2h(a+b)S_{xq} = 2h(a + b)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:Stp=2(ab+ah+bh)S_{tp} = 2(ab + ah + bh)
  • Thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×hV = a \times b \times h
  • Diện tích xung quanh hình lập phương:Sxq=4a2S_{xq} = 4a^2
  • Diện tích toàn phần hình lập phương:Stp=6a2S_{tp} = 6a^2
  • Thể tích hình lập phương:V=a3V = a^3
  • Diện tích xung quanh hình trụ:Sxq=2πrhS_{xq} = 2\pi r h
  • Diện tích toàn phần hình trụ:Stp=2πr(h+r)S_{tp} = 2\pi r (h + r)
  • Thể tích hình trụ:V=πr2hV = \pi r^2 h
  1. Để ghi nhớ công thức, nên lấy giấy nháp viết lại nhiều lần và vẽ sơ đồ các mặt của hình.
  2. Sử dụng công thức đúng theo từng dạng bài và chú ý đơn vị.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=5 cma = 5\ \text{cm}, chiều rộngb=3 cmb = 3\ \text{cm}và chiều caoh=4 cmh = 4\ \text{cm}. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.

Bước 1: Tính diện tích xung quanh bằng công thứcSxq=2h(a+b)=2×4×(5+3)=2×4×8=64 cm2S_{xq} = 2h(a + b) = 2 \times 4 \times (5 + 3) = 2 \times 4 \times 8 = 64\ \text{cm}^2.

Bước 2: Tính diện tích toàn phần bằngStp=2(ab+ah+bh)=2×[5×3+5×4+3×4]=2×[15+20+12]=2×47=94 cm2S_{tp} = 2(ab + ah + bh) = 2 \times [5 \times 3 + 5 \times 4 + 3 \times 4] = 2 \times [15 + 20 + 12] = 2 \times 47 = 94\ \text{cm}^2.

Bước 3: Tính thể tíchV=a×b×h=5×3×4=60 cm3V = a \times b \times h = 5 \times 3 \times 4 = 60\ \text{cm}^3.

Lưu ý: Luôn kiểm tra các đơn vị cho đúng là cm2\text{cm}^2(diện tích),cm3\text{cm}^3(thể tích).

3.2 Ví dụ nâng cao

Một hình lập phương có cạnha=6 cma = 6\ \text{cm}. Hãy tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.

  • Diện tích xung quanh:Sxq=4a2=4×62=4×36=144 cm2S_{xq} = 4a^2 = 4 \times 6^2 = 4 \times 36 = 144\ \text{cm}^2
  • Diện tích toàn phần:Stp=6a2=6×36=216 cm2S_{tp} = 6a^2 = 6 \times 36 = 216\ \text{cm}^2
  • Thể tích:V=a3=63=216 cm3V = a^3 = 6^3 = 216\ \text{cm}^3

Kỹ thuật giải nhanh: Nếu đề bài cho cạnh hình lập phương, các công thức đều dùng lặp lại số đó, rất dễ nhớ!

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Hình hộp chữ nhật khi 3 kích thước cùng bằng nhau thì trở thành hình lập phương.
  • Nếu một kích thước là 0 hoặc âm, không thể tạo thành hình hộp, hình lập phương hay hình trụ.
  • Khi tính diện tích phủ ngoài (tô màu, bọc giấy, dán nhãn), cần chọn đúng công thức diện tích xung quanh hay toàn phần.
  • Liên hệ: Bài này có thể liên quan đến các bài toán thực tế như đóng hộp quà, đựng nước, đóng gói sản phẩm,...

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Không nhớ các mặt là hình vuông (hình lập phương), hình chữ nhật (hộp chữ nhật).

Cách phân biệt: Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau, còn hình hộp chữ nhật chỉ cần 3 kích thước không bằng nhau.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Áp dụng sai công thức (dùng công thức diện tích cho thể tích, nhầm số liệu giữa các kích thước).
  • Quên nhân 2 trong các công thức tổng hoặc diện tích xung quanh.
  • Sử dụng sai đơn vị.
  1. Luôn kiểm tra lại các phép tính (tính nhẩm, dùng máy tính hoặc kiểm tra ngược).
  2. Viết công thức ra giấy trước khi thay số.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Các em hãy truy cập vào kho 42.226+ bài tập Bài 68: Em làm được những gì? miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu làm bài ngay hôm nay để kiểm tra và nâng cao kiến thức. Hệ thống sẽ giúp theo dõi tiến độ học tập và đưa ra gợi ý cải thiện kỹ năng.

Học Bài 68: Em làm được những gì? miễn phí giúp các em tự tin hơn, sẵn sàng cho mọi kỳ thi và áp dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nắm chắc các định nghĩa, công thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.
  • Nhớ phân biệt khi dùng diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Luôn kiểm tra đơn vị và điều kiện số liệu bài toán.
  • Luyện tập đều đặn trên các bộ đề miễn phí để làm chắc kiến thức.

Checklist kiến thức trước khi làm bài:
- Kể tên và phân biệt được các khối hình đã học
- Viết đúng công thức tính diện tích, thể tích
- Áp dụng đúng và linh hoạt các công thức

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Ôn lý thuyết trước, sau đó giải nhiều bài tập ứng dụng và nhờ thầy cô, bạn bè kiểm tra kết quả cùng mình.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".