Blog

Bài 69: Thể tích của một hình - Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

Giới thiệu về khái niệm thể tích và tầm quan trọng trong Toán lớp 5

Trong chương trình Toán lớp 5, khái niệm thể tích đóng vai trò rất quan trọng. Thể tích giúp các em hiểu, so sánh và tính toán lượng không gian mà một vật thể chiếm dụng. Việc học về thể tích cũng giúp các em nâng cao tư duy không gian, ứng dụng vào thực tiễn như: tính lượng nước trong bể cá, dung tích bình đựng, đóng gói hàng hóa... Khái niệm thể tích là bước đệm để học các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

Định nghĩa thể tích của một hình

Thể tích của một hình là lượng không gian mà hình đó chiếm trong không gian ba chiều. Đơn vị thể tích thường dùng là mét khối (m3\text{m}^3), đề-xi-mét khối (dm3\text{dm}^3), hoặc xăng-ti-mét khối (cm3\text{cm}^3), tuỳ theo kích thước của vật thể.

Ví dụ: Một khối rubik nhỏ có dạng hình lập phương với cạnh dài3  cm3 \; \text{cm}, thì thể tích của nó là lượng không gian chiếm bởi chiếc rubik này.

Cách tính thể tích các hình đơn giản với ví dụ minh hoạ

Để dễ hiểu, chúng ta sẽ tập trung vào hai hình cơ bản mà học sinh lớp 5 thường gặp: hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

1. Thể tích hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Để tính thể tích, các em cần biết chiều dài (aa), chiều rộng (bb), và chiều cao (hh) của hình. Công thức thể tích như sau:

V=a×b×hV = a \times b \times h

Trong đó:

  • aa: Chiều dài (đơn vị đo: m, dm, cm,...)
  • bb: Chiều rộng
  • hh: Chiều cao

Ví dụ minh hoạ:

Một cái hộp có chiều dài5  cm5\;\text{cm}, rộng3  cm3\;\text{cm}, cao4  cm4\;\text{cm}. Thể tích của hộp là:

V=5×3×4=60  cm3V = 5 \times 3 \times 4 = 60\; \text{cm}^3

2. Thể tích hình lập phương

Hình lập phương là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật: tất cả các cạnh đều bằng nhau. Nếu cạnh của hình lập phương là aathì thể tích sẽ là:

V=a×a×a=a3V = a \times a \times a = a^3

Ví dụ minh hoạ:

Một hình lập phương có cạnh dài4  cm4\;\text{cm}. Thể tích của hình là:

V=4×4×4=64  cm3V = 4 \times 4 \times 4 = 64\; \text{cm}^3

3. Đơn vị thể tích

Lưu ý khi tính thể tích, tất cả các kích thước phải cùng đơn vị đo. Một số đơn vị thường gặp:

  • 1  m3=1000  dm31\;\text{m}^3 = 1000\;\text{dm}^3
  • 1  dm3=1000  cm31\;\text{dm}^3 = 1000\;\text{cm}^3

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Khi đo các kích thước, phải chú ý các cạnh vuông góc với nhau.
- Nếu các kích thước không cùng đơn vị, cần đổi về cùng một đơn vị trước khi tính.
- Khi các cạnh nhỏ hoặc lớn, hãy chọn đơn vị phù hợp (không dùngcm\text{cm}cho bể bơi, không dùngm\text{m}cho hộp bút nhỏ).

Mối liên hệ giữa thể tích với các khái niệm toán học khác

Thể tích liên quan chặt chẽ với diện tích. Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao:
V=Sđaˊy×hV = S_{đáy} \times h
Trong đó SđaˊyS_{đáy}là diện tích của hình chữ nhật ở đáy.

Ngoài ra, thể tích còn giúp học sinh làm quen với các khái niệm về không gian ba chiều, cũng như luyện tập kĩ năng đổi đơn vị.

Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1:

Một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài40  cm40\;\text{cm}, chiều rộng20  cm20\;\text{cm}, chiều cao30  cm30\;\text{cm}. Hỏi thể tích của chiếc bể cá này là bao nhiêucm3\text{cm}^3?

Lời giải:
V=40×20×30=24000  cm3V = 40 \times 20 \times 30 = 24\,000\;\text{cm}^3

Bài tập 2:

Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh6  dm6\;\text{dm}.

Lời giải:
V=63=216  dm3V = 6^3 = 216\;\text{dm}^3

Bài tập 3 (đổi đơn vị):

Một thùng đựng nước hình hộp chữ nhật có kích thước dài0,5  m0{,}5\;\text{m}, rộng0,3  m0{,}3\;\text{m}và cao0,4  m0{,}4\;\text{m}. Hỏi thùng nước này chứa được bao nhiêudm3\text{dm}^3nước?

Đổi các đơn vị về dm\text{dm}:
0,5  m=5  dm0{,}5\;\text{m} = 5\;\text{dm},0,3  m=3  dm0{,}3\;\text{m} = 3\;\text{dm},0,4  m=4  dm0{,}4\;\text{m} = 4\;\text{dm}

V=5×3×4=60  dm3V = 5 \times 3 \times 4 = 60\;\text{dm}^3

Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Đơn vị đo lộn xộn: Không đổi đơn vị về cùng một loại trước khi tính.
  • Nhầm lẫn giữa diện tích và thể tích: Nhiều học sinh chỉ nhân hai kích thước thay vì cả ba.
  • Nhầm lẫn công thức: Đôi khi áp dụng sai công thức của hình này cho hình khác.
  • Ghi sai đơn vị thể tích: Quên viết lũy thừa 3 (cm3\text{cm}^3,dm3\text{dm}^3)

Cách tránh: Luôn kiểm tra lại đơn vị đo; nhắc lại công thức trước khi giải; ghi đầy đủ đơn vị kết quả.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Thể tích là lượng không gian một vật chiếm.
  • Đơn vị thể tích là m3\text{m}^3,dm3\text{dm}^3,cm3\text{cm}^3...
  • Công thức thể tích hình hộp chữ nhậtV=a×b×hV = a \times b \times h
  • Công thức thể tích hình lập phươngV=a3V = a^3
  • Phải đổi tất cả các kích thước về cùng một đơn vị khi tính.
  • Ghi đúng đơn vị kết quả.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".