Blog

Giải thích chi tiết Bài 69: Thể tích của một hình – Toán lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 69: Thể tích của một hình là một trong những kiến thức quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán lớp 5. Việc hiểu và tính đúng thể tích giúp các em hình dung được một vật thể chiếm bao nhiêu không gian trong thực tế. Khái niệm này không chỉ hữu ích khi làm bài tập, mà còn được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống như: tính thể tích nước đựng trong bể, hộp, chai lọ… Nếu nắm vững bài này, các em sẽ dễ dàng xử lý các bài toán hình học không gian ở các lớp học tiếp theo. Đặc biệt, tại đây các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập thực hành.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Thể tích của một hình là phần không gian mà hình đó chiếm chỗ. Nói cách khác: Nếu lấy một vật rắn nhúng vào nước, lượng nước bị đẩy ra ngoài chính bằng thể tích của vật đó.
  • Đơn vị đo thể tích thông dụng là: mét khối (m3m^3), decimet khối (dm3dm^3), centimet khối (cm3cm^3), ngoài ra còn có lít (1 lít = 1 dm^3).
  • Có nhiều loại hình khác nhau như: hình hộp chữ nhật, hình lập phương… Mỗi loại hình lại có cách tính thể tích riêng.

Các định lý và tính chất chính:

  • Thể tích của một hình đặc là tổng thể tích của các phần nhỏ cấu tạo nên hình đó.
  • Chỉ áp dụng công thức thể tích cho những hình học kín và đã biết đầy đủ các kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức thể tích cần nhớ:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×cV = a \times b \times c(trong đó aa,bb,cclà chiều dài, chiều rộng, chiều cao cùng một đơn vị đo).
  • Thể tích hình lập phương:V=a3V = a^3(trong đó aalà cạnh của hình lập phương).

Cách ghi nhớ công thức: Hãy nhớ rằng, thể tích là LÂY DIỆN TÍCH ĐÁY NHÂN VỚI CHIỀU CAO.

Điều kiện sử dụng công thức: Tất cả các kích thước cần chuyển về cùng một đơn vị đo trước khi tính toán.

Biến thể: Nếu đề bài cho diện tích đáySSvà chiều caohhthì V=S×hV = S \times h.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=4dma = 4 \, dm, chiều rộngb=3dmb = 3 \, dmvà chiều caoc=2dmc = 2 \, dm. Tính thể tích của hình hộp này.

  1. Bước 1: Xác định các kích thước đã cho:a=4dma = 4 \, dm,b=3dmb = 3 \, dm,c=2dmc = 2 \, dm.
  2. Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×cV = a \times b \times c.
  3. Bước 3: Thay số vào công thức:V=4×3×2=24dm3V = 4 \times 3 \times 2 = 24 \, dm^3.
  4. Bước 4: Đáp số: Thể tích hình hộp là 24dm324 \, dm^3.

Lưu ý: Đơn vị của các kích thước phải giống nhau trước khi tính.

3.2 Ví dụ nâng cao

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài1,5m1,5 \, m, chiều rộng80cm80 \, cm, chiều cao90cm90 \, cm. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa (đổi về ll)

  1. Đổi các kích thước về cùng đơn vị:1,5m=150cm1,5 \, m = 150 \, cm.
  2. Áp dụng công thứcV=a×b×cV = a \times b \times cvớia=150cm,b=80cm,c=90cma = 150 \, cm, b = 80 \, cm, c = 90 \, cm.
  3. V=150×80×90=1080000cm3V = 150 \times 80 \times 90 = 1\,080\,000 \, cm^3.
  4. Đổi sangdm3dm^3:1080000cm3=1080dm3=1080\l1\,080\,000 \, cm^3 = 1\,080 \, dm^3 = 1\,080 \l.

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn đổi đơn vị trước khi tính và kiểm tra kết quả.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu một kích thước bằng 0 thì thể tích hình bằng 0.
  • Những hình không kín hoặc bị rỗng (như ống, hộp không nắp) thì chỉ tính thể tích phần chứa được vật chất bên trong.
  • Mối liên hệ: Diện tích đáy với chiều cao luôn là nền tảng khi chuyển sang các khái niệm thể tích hình chóp, hình lăng trụ.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu nhầm giữa thể tích và diện tích.
  • Nhầm lẫn giữa các đơn vị thể tích như cm3cm^3,dm3dm^3,m3m^3.

Phân biệt: Diện tích đo mặt phẳng (mặt đáy, mặt bên), thể tích đo toàn bộ không gian bên trong hình.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo.
  • Tính nhầm phép nhân ba số.

Cách kiểm tra: Thay số trở lại vào công thức, chú ý kiểm tra thứ tự thực hiện phép tính, so sánh kết quả với thực tế.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài tập Bài 69: Thể tích của một hình miễn phí. Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập và làm bài tập Bài 69: Thể tích của một hình miễn phí ngay lập tức tại đây. Hệ thống sẽ tự động theo dõi tiến độ và hỗ trợ các em cải thiện kỹ năng học toán.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Thể tích đo phần không gian bị chiếm bởi vật thể.
  • Ghi nhớ: Thể tích hình hộp chữ nhậtV=a×b×cV = a \times b \times c, hình lập phươngV=a3V = a^3.
  • Đơn vị đo thể tích:cm3cm^3,dm3dm^3,m3m^3(hoặc lít).
  • Các kích thước phải cùng đơn vị trước khi tính.

Checklist trước khi làm bài: Đã xác định đủ chiều dài, chiều rộng, chiều cao chưa? Các kích thước đã về cùng đơn vị chưa? Đã áp dụng đúng công thức chưa? Kết quả có hợp lý không?

Kế hoạch ôn tập: Ôn lại lý thuyết, ghi nhớ công thức, thực hành với nhiều dạng bài toán, luyện tập Bài 69: Thể tích của một hình miễn phí để nâng cao kỹ năng giải toán thực tế.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".