Bài 89: Ôn tập số thập phân – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5
1. Giới thiệu về số thập phân và tầm quan trọng trong chương trình toán lớp 5
Số thập phân là một phần nội dung rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 5. Chúng ta thường gặp số thập phân trong cuộc sống hằng ngày như khi đi chợ mua hàng theo kilôgam (ví dụ: 0,5 kg), đo chiều dài, làm toán học và cả trong các môn học khác. Kiến thức về số thập phân không chỉ giúp em tính toán chính xác mà còn là nền tảng vững chắc để học tốt các lớp sau. Đặc biệt, Bài 89: Ôn tập số thập phân là bài học tổng hợp, giúp chúng ta củng cố, hệ thống và vận dụng các kiến thức đã học về số thập phân một cách hiệu quả nhất.
2. Định nghĩa số thập phân
Số thập phân là số dùng để biểu diễn các phần nhỏ hơn đơn vị, thường được viết dưới dạng một số nguyên, dấu phẩy (,) và phần thập phân ở phía sau. Dấu phẩy tách phần nguyên và phần thập phân của số. Ví dụ: 3,5; 0,75; 10,08.
- Phần bên trái dấu phẩy là phần nguyên.
- Phần bên phải dấu phẩy là phần thập phân.
3. Phân tích cấu tạo số thập phân – Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xét số thập phân 12,35.
+ Phần nguyên: 12
+ Phần thập phân: 35. Chữ số 3 ở chữ số hàng phần mười (0,1), chữ số 5 ở hàng phần trăm (0,01).
Ta có thể viết:
Ví dụ 2: Số 0,507 có:
+ Phần nguyên là 0.
+ Phần thập phân là 507 (5 ở hàng phần mười, 0 ở phần trăm, 7 ở phần nghìn).
4. Đọc, viết và so sánh số thập phân
a. Cách đọc số thập phân:
- Đọc phần nguyên, đọc 'phẩy', rồi đọc lần lượt các chữ số thập phân.
- Ví dụ: 7,24 đọc là 'bảy phẩy hai bốn'; 10,05 đọc là 'mười phẩy không năm'.
b. Viết số thập phân theo lời đọc:
- Ví dụ: 'Hai mươi ba phẩy bốn tám' viết là 23,48.
c. So sánh số thập phân:
- So sánh phần nguyên trước, nếu phần nguyên bằng nhau thì so tiếp phần thập phân từ trái qua phải.
- Ví dụ: So sánh 4,382 và 4,4.
Ta thấy phần nguyên bằng nhau (4). So sánh phần thập phân: 382 và 400 (vì 4,4 = 4,400). Ta thấy 382 < 400 nên 4,382 < 4,4.
5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi thực hiện với số thập phân
- Các số như 5,4; 5,40; 5,400 đều bằng nhau, vì các chữ số '0' cuối phần thập phân không làm thay đổi giá trị.
- Khi viết số thập phân ta không cần thêm các chữ số 0 không cần thiết ở cuối phần thập phân.
- Khi so sánh nên thêm số 0 để các số có cùng số chữ số thập phân dễ so sánh hơn.
6. Mối liên hệ giữa số thập phân với phân số và các khái niệm toán học khác
- Mỗi số thập phân có thể viết dưới dạng phân số thập phân.
- Ví dụ: 0,5 =; 0,25 =; 2,35 =.
- Số thập phân giúp giải các bài toán đo lường, tỷ số, phần trăm, tỉ lệ...
7. Một số bài tập mẫu và lời giải chi tiết
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp với lời đọc sau: “Hai mươi phẩy không tám bảy”
Giải: Số đó là 20,087.
Bài 2: So sánh các số sau:
a) 3,274 và 3,27
Giải: Viết lại 3,27 = 3,270; so sánh phần thập phân: 274 > 270 nên 3,274 > 3,27.
Bài 3: Chuyển các số thập phân sau thành phân số
a) 0,6 =
b) 2,01 =hoặc
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4,2 ... 4,20 ... 4,200
Giải: 4,2 = 4,20 = 4,200.
8. Các lỗi thường gặp với số thập phân và cách tránh
- Viết nhầm dấu phẩy thành dấu chấm. (Cần nhớ ở Việt Nam dùng dấu phẩy).
- Lẫn lộn phần nguyên và phần thập phân khi đọc hoặc viết số.
- Quên thêm các số 0 khi so sánh hai số có số chữ số phần thập phân khác nhau.
- Viết các chữ số 0 thừa sau cùng phần thập phân khi không cần thiết.
9. Tóm tắt – Các điểm cần ghi nhớ về số thập phân
- Số thập phân gồm phần nguyên và phần thập phân, tách nhau bằng dấu phẩy.
- Để đọc số thập phân: đọc phần nguyên, đọc “phẩy”, rồi đọc từng chữ số của phần thập phân.
- Khi so sánh số thập phân: so phần nguyên trước, nếu bằng nhau thì so sánh từng hàng của phần thập phân.
- Số thập phân có thể chuyển sang phân số thập phân và ngược lại.
- Cần chú ý lỗi thường gặp về dấu phẩy và số 0 thừa ở phần thập phân.
Hy vọng bài viết này giúp các em hiểu rõ về số thập phân và vận dụng tốt trong học tập lẫn thực tiễn!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại