Blog

Bài 89: Ôn tập số thập phân – Giải thích chi tiết và hướng dẫn luyện tập miễn phí

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 89: Ôn tập số thập phân là phần bài học giúp học sinh lớp 5 hệ thống và củng cố toàn bộ kiến thức về số thập phân. Việc hiểu rõ số thập phân không chỉ giúp học tốt môn Toán mà còn có ý nghĩa trong thực tế như đo chiều dài, tính tiền,… Việc thành thạo phần này giúp học sinh vững vàng khi lên bậc học cao hơn. Ngoài ra, các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập thực tế trên hệ thống, hỗ trợ quá trình tự học và rèn luyện kỹ năng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Số thập phân là số viết dưới dạng tổng các phần nguyên và phần thập phân, cách nhau bởi dấu phẩy (,). Ví dụ:3,253,25,0,70,7,12,0812,08.

• Mỗi chữ số ở phần thập phân có giá trị phụ thuộc vào vị trí sau dấu phẩy: chữ số ngay sau dấu phẩy là phần mười, tiếp theo là phần trăm, phần nghìn,...

Hình minh họa: Minh họa vị trí và giá trị của các chữ số ở phần thập phân của số 0.3456: 3 ở phần mười (3/10), 4 ở phần trăm (4/100), 5 ở phần nghìn (5/1000) và 6 ở phần vạn phân (6/10000).
Minh họa vị trí và giá trị của các chữ số ở phần thập phân của số 0.3456: 3 ở phần mười (3/10), 4 ở phần trăm (4/100), 5 ở phần nghìn (5/1000) và 6 ở phần vạn phân (6/10000).

• Các phép toán cơ bản với số thập phân: cộng, trừ, nhân, chia.

• Quy tắc đổi số thập phân sang phân số và ngược lại.

Hình minh họa: Sơ đồ minh họa quy tắc đổi 0,75 thành phân số 75/100 rồi rút gọn thành 3/4 và đổi phân số 3/8 thành số thập phân 0,375
Sơ đồ minh họa quy tắc đổi 0,75 thành phân số 75/100 rồi rút gọn thành 3/4 và đổi phân số 3/8 thành số thập phân 0,375

2.2 Công thức và quy tắc

Một số quy tắc cần ghi nhớ:

  • Cộng, trừ số thập phân:
  • Xếp các số cùng dấu phẩy thẳng cột rồi tính như số tự nhiên.
  • Nhân số thập phân với số tự nhiên hoặc số thập phân:
  • Đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của các thừa số, đặt dấu phẩy vào kết quả tương ứng.
  • Chia số thập phân:
  • Nếu chia cho số tự nhiên, thực hiện như chia số tự nhiên, đặt dấu phẩy vào kết quả đúng vị trí.
  • Nếu chia cho số thập phân, chuyển mẫu số thành số tự nhiên rồi thực hiện phép chia.

Cách ghi nhớ công thức hiệu quả: Luyện tập thường xuyên, giải các bài tập thực tế và liên hệ với các phép tính quen thuộc. Áp dụng các quy tắc này trong cuộc sống hàng ngày như tính tiền, đo đạc để ghi nhớ tự nhiên.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính4,35+7,44,35 + 7,4

Bước 1: Xếp hàng thẳng dấu phẩy:

<br /> \begin{array}{r}<br /> 4,35 \\<br /> +7,40 \\<br /> \hline<br /> <br /> \\\end{array}<br />

Bước 2: Thực hiện phép cộng từng cột, lưu ý dấu phẩy.

Hình minh họa: Minh họa quy trình cộng hai số thập phân 4,35 và 7,40: bước xếp thẳng dấu phẩy và thực hiện phép cộng từng cột (5+0=5; 3+4=7; 4+7=11) để thu được kết quả 11,75.
Minh họa quy trình cộng hai số thập phân 4,35 và 7,40: bước xếp thẳng dấu phẩy và thực hiện phép cộng từng cột (5+0=5; 3+4=7; 4+7=11) để thu được kết quả 11,75.

Kết quả:4,35+7,4=11,754,35 + 7,4 = 11,75. Chú ý điền số 0 ở phần thập phân nếu số có ít chữ số hơn.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tính3,42×2,53,42 \times 2,5

Bước 1: Thực hiện phép nhân như số tự nhiên:342×25=8550342 \times 25 = 8550.

Bước 2: Đếm tổng số chữ số ở phần thập phân (hai số):22chữ số ở 3,423,42,11chữ số ở 2,52,5; tổng là 33.

Bước 3: Đặt dấu phẩy vào kết quả có 33chữ số thập phân:8,5508,550.

Hình minh họa: Minh họa các bước nhân số thập phân 3,42 × 2,5: Bước 1 nhân 342 × 25 = 8550; Bước 2 đếm 2 chữ số thập phân của 3,42 và 1 chữ số của 2,5 (tổng = 3); Bước 3 đặt dấu phẩy vào kết quả thành 8,550
Minh họa các bước nhân số thập phân 3,42 × 2,5: Bước 1 nhân 342 × 25 = 8550; Bước 2 đếm 2 chữ số thập phân của 3,42 và 1 chữ số của 2,5 (tổng = 3); Bước 3 đặt dấu phẩy vào kết quả thành 8,550

Kỹ thuật giải nhanh: Áp dụng quy tắc đặt dấu phẩy chính xác để tránh nhầm lẫn.

4. Các trường hợp đặc biệt

Một số trường hợp đặc biệt:

  • Số thập phân có nhiều chữ số 0 ở cuối phần thập phân (ví dụ 2,5002,500vẫn có giá trị bằng2,52,5).
  • Phép chia số thập phân cho số thập phân: chuyển đổi mẫu thành số tự nhiên bằng cách nhân cả tử và mẫu với1010,100100,… tùy số lượng chữ số thập phân.

Liên hệ: Số thập phân có liên quan đến phân số, tỉ lệ phần trăm,… Việc chuyển đổi linh hoạt giữa các dạng giúp giải quyết nhiều bài toán thực tế.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn số thập phân với phân số (ví dụ:0,50,512\frac{1}{2}giống nhau về giá trị).
- Không nhận biết rõ giá trị từng chữ số ở phần thập phân.

Cách phân biệt: Ôn lại lý thuyết vị trí và vận dụng bảng giá trị vị trí để không bị nhầm lẫn.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên đặt dấu phẩy thẳng cột khi cộng, trừ.
- Đặt sai vị trí dấu phẩy khi nhân, chia.
- Lỗi làm tròn hoặc ghi thiếu số 0.

Cách kiểm tra: Sau mỗi phép tính, đối chiếu kết quả thực tế; thử quy đổi ra phân số nếu cần để kiểm soát đáp án.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài tập Bài 89: Ôn tập số thập phân miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể học Bài 89: Ôn tập số thập phân miễn phí và bắt đầu luyện tập chỉ với một cú nhấp chuột. Theo dõi tiến độ học và cải thiện kỹ năng từng ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, phân cách bởi dấu phẩy.

• Thực hiện phép tính phải cẩn thận dấu phẩy và thứ tự vị trí các chữ số.

Checklist ôn tập:

  • Nhận diện đúng số thập phân.
  • Nắm chắc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.
  • Thường xuyên luyện tập bài tập thực tế.

Hãy lên kế hoạch ôn tập hàng ngày, đều đặn kiểm tra lại lý thuyết và luyện tập nhiều dạng bài để thành thạo phần số thập phân nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".