Blog

Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ — Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về phép cộng, phép trừ và tầm quan trọng trong chương trình toán lớp 5

Phép cộng và phép trừ là hai phép toán cơ bản nhất trong toán học, không chỉ xuất hiện xuyên suốt chương trình tiểu học mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao sau này. Việc ôn tập phép cộng, phép trừ ở lớp 5 giúp các em củng cố kỹ năng tính toán, sẵn sàng cho các dạng toán phức tạp hơn như phân số, số thập phân, giải toán có lời văn, và chuẩn bị tốt cho chương trình THCS.

2. Định nghĩa phép cộng, phép trừ

Phép cộng là phép toán tìm tổng của hai hay nhiều số. Ký hiệu phép cộng là dấu “+”. Còn phép trừ là phép toán tìm phần chênh lệch giữa hai số, ký hiệu bằng dấu “-”.

Nếuaabblà hai số tự nhiên, thì:

- Phép cộng:a+ba + b
- Phép trừ:aba - b(vớiaba \geq b)

3. Hướng dẫn từng bước giải phép cộng, phép trừ với ví dụ minh họa

- Đặt tính rồi tính
- Cộng/trừ theo hàng dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị

Ví dụ 1: Cộng hai số tự nhiên

Cộng4567+23984567 + 2398

Ta đặt tính như sau:

4567
+2398
-----

Cộng từ phải sang trái:
- Hàng đơn vị:7+8=157 + 8 = 15; viết55, nhớ 11
- Hàng chục:6+9=156 + 9 = 15, thêm11nhớ là 1616; viết66, nhớ 11
- Hàng trăm:5+3=85 + 3 = 8, thêm11nhớ là 99
- Hàng nghìn:4+2=64 + 2 = 6

Kết quả:4567+2398=69654567 + 2398 = 6965

Ví dụ 2: Trừ hai số tự nhiên

Trừ 600429786004 - 2978

Đặt tính:

6004
-2978
------

- Hàng đơn vị:484 - 8không được, mượn11 ở hàng chục.148=614 - 8 = 6
- Hàng chục: Sau khi mượn,070 - 7lại không được, mượn tiếp ở hàng trăm:107=310 - 7 = 3
- Hàng trăm: Sau khi đã cho mượn11rồi,090 - 9không được, mượn tiếp ở hàng nghìn:109=110 - 9 = 1
- Hàng nghìn: Sau khi đã mượn11, còn52=35 - 2 = 3

Kết quả:60042978=30266004 - 2978 = 3026

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi thực hiện phép cộng, phép trừ

  • a) Cộng hoặc trừ nhiều số:

Ta có thể cộng/trừ lần lượt từng cặp số và nhớ chuyển số dư, số mượn đúng cách.

  • b) Khi cộng/trừ với số 0:

- Phép cộng:a+0=aa + 0 = a
- Phép trừ:a0=aa - 0 = a;0a0 - akhông xác định vớia>0a > 0

  • c) Khi trừ số lớn cho số nhỏ (bị trừ nhỏ hơn số trừ):

Phép trừ này không xác định trong phạm vi số tự nhiên.

  • d) Kết quả chứa nhiều chữ số 0 ở giữa hoặc cuối:

Khi trừ cần hết sức chú ý việc mượn ở các hàng liên tiếp.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phép cộng và phép trừ là cơ sở cho phép nhân, phép chia, phân số, số thập phân, các bài toán tổng hợp và giải toán có lời văn. Ngoài ra, hai phép toán này còn hỗ trợ giải các bài toán liên quan đến đo lường, diện tích, chu vi, thống kê...

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

  • Bài 1: Tính3786+45293786 + 4529
Hình minh họa: Minh họa quy trình cộng số 4567 và 2398 từ phải sang trái, thể hiện bước tính hàng đơn vị (7+8=15 viết 5 nhớ 1), hàng chục (6+9+1=16 viết 6 nhớ 1), hàng trăm (5+3+1=9), hàng nghìn (4+2=6) và kết quả 6
Minh họa quy trình cộng số 4567 và 2398 từ phải sang trái, thể hiện bước tính hàng đơn vị (7+8=15 viết 5 nhớ 1), hàng chục (6+9+1=16 viết 6 nhớ 1), hàng trăm (5+3+1=9), hàng nghìn (4+2=6) và kết quả 6
Hình minh họa: Minh họa chi tiết các bước mượn trong phép tính 6004 - 2978 qua bốn hàng (đơn vị, chục, trăm, nghìn) và kết quả cuối cùng 3026
Minh họa chi tiết các bước mượn trong phép tính 6004 - 2978 qua bốn hàng (đơn vị, chục, trăm, nghìn) và kết quả cuối cùng 3026

Giải:
- Hàng đơn vị:6+9=156 + 9 = 15, viết55, nhớ 11
- Hàng chục:8+2=108 + 2 = 10, thêm11nhớ là 1111, viết11, nhớ 11
- Hàng trăm:7+5=127 + 5 = 12, thêm11nhớ là 1313, viết33, nhớ 11
- Hàng nghìn:3+4=73 + 4 = 7, thêm11nhớ là 88

Đáp số:3786+4529=83153786 + 4529 = 8315

  • Bài 2: Tính720036557200 - 3655

Giải:
- Hàng đơn vị:050 - 5không được, mượn11 ở hàng chục (105=510 - 5 = 5)
- Hàng chục: Sau khi mượn,050 - 5không được, mượn tiếp ở hàng trăm (105=510 - 5 = 5)
- Hàng trăm: Sau khi mượn,161 - 6không được, mượn ở hàng nghìn (116=511 - 6 = 5)
- Hàng nghìn: Sau khi mượn,63=36 - 3 = 3

Đáp số:72003655=35457200 - 3655 = 3545

  • Bài 3: Tìm số xxbiếtx+4095=12000x + 4095 = 12000

Giải:
x=120004095=7905x = 12000 - 4095 = 7905

Đáp số:x=7905x = 7905

  • Bài 4: Một cửa hàng bán được49704970kg gạo vào buổi sáng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng850850kg. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Giải:
Số gạo bán buổi chiều là:4970850=41204970 - 850 = 4120kg

Đáp số:41204120kg

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi làm phép cộng, phép trừ

  • Viết sai hàng: Không thẳng cột đơn vị, chục, trăm... dẫn đến tính sai. Cần viết thẳng hàng.
  • Quên thêm số nhớ hoặc trừ số mượn.
  • Nhầm dấu khi chuyển đổi giữa phép cộng và phép trừ.
  • Không kiểm tra lại kết quả.
  • Cách tránh: Đặt tính cẩn thận, ghi nhớ số mượn/số nhớ, kiểm tra lại từng bước khi làm bài.

    8. Tóm tắt, tổng kết các điểm quan trọng cần nhớ

  • Phép cộng và phép trừ là kỹ năng nền tảng với mọi dạng toán.
  • Luôn đặt tính thẳng hàng, ghi nhớ chuyển số mượn/số nhớ.
  • Thực hiện phép toán theo từng hàng từ phải sang trái.
  • Kiểm tra kết quả sau khi làm bài.
  • Chăm chỉ luyện tập phép cộng, phép trừ là bước đệm vững chắc cho việc học toán ngày càng nâng cao.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".