Blog

Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) - Toán lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về phép nhân và phép chia trong Toán lớp 5

Phép nhân và phép chia là hai phép tính cơ bản và vô cùng quan trọng trong Toán học lớp 5. Không chỉ giúp chúng ta giải quyết các bài tập số học mà còn là công cụ nền tảng để học các kiến thức toán cao hơn như phân số, số thập phân, đại số và hình học. Việc nắm vững bản chất và quy tắc của phép nhân, phép chia sẽ giúp bạn tự tin khi làm bài thi và áp dụng vào thực tiễn cuộc sống hàng ngày.

2. Định nghĩa và lưu ý quan trọng về phép nhân, phép chia

• Phép nhân là phép tính tìm tổng của nhiều số hạng giống nhau. Khi nhân một số với một số khác, ta đang cộng số đó với chính nó nhiều lần. Ký hiệu:a×ba \times b.
• Phép chia là phép tính tìm số phần bằng nhau. Khi chia một số cho một số khác, ta đang phân chia số đó thành nhiều phần bằng nhau. Ký hiệu:a:ba: bhoặca÷ba \div b.

Ví dụ:
-3×4=123 \times 4 = 12(Cộng 3 với chính nó 4 lần).
-12:4=312: 4 = 3(Chia 12 thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 3).

3. Các bước giải bài tập phép nhân, phép chia với ví dụ minh họa

a) Phép nhân số có nhiều chữ số:
Ví dụ:246×3246 \times 3
- Viết hai số thẳng cột, sao cho các chữ số cùng hàng thẳng với nhau.
- Nhân từng chữ số của số ở dòng trên với số ở dòng dưới như nhân lần lượt từng hàng (hàng đơn vị, chục, trăm…)
- Nếu ra kết quả lớn hơn 10, nhớ chuyển sang hàng cao hơn (nhớ như cộng các số hạng lớn hơn 9).

Giải:
<br/>246\<br/>×3\<br/><br/>738<br/><br />246 \<br />\times 3 \<br />\underline{------}<br />738<br />

b) Phép chia số có nhiều chữ số:
Ví dụ:9504:729504: 72
- Đặt phép chia là 9504÷729504 \div 72.
- Xét từng số hàng bên trái, tìm số thương thích hợp.
- Nhân thương với số chia, trừ để tìm số dư còn lại.
- Tiếp tục hạ các chữ số ở số bị chia xuống để chia tiếp.

Giải:

Bước 1: Lấy95:72=195: 72 = 1, dư 2323.
Bước 2: Hạ 0, được230:72=3230: 72 = 3, dư 1414.
Bước 3: Hạ 4, được144:72=2144: 72 = 2, dư 00.
Vậy9504:72=1329504: 72 = 132.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý quan trọng

- Khi nhân số nào đó với 0, kết quả luôn là 0.
aN\forall a \in \mathbb{N},a×0=0a \times 0 = 0.
- Khi chia 0 cho một số (khác 0), kết quả là 0.
0:a=00: a = 0vớia0a \neq 0.
- Không được chia một số cho 0.
a:0a: 0KHÔNG xác định.
- Khi nhân hay chia số tròn chục, tròn trăm, có thể tính nhẩm nhanh bằng cách nhân/phép chia các phần hàng lớn và thêm các số 0 ở cuối.
- Khi nhân hoặc chia số thập phân, phải đặt dấu phẩy đúng vị trí sau cùng.

5. Mối liên hệ giữa phép nhân, phép chia và các khái niệm toán học khác

• Phép nhân là phép tính ngược của phép chia và ngược lại. Nếua×b=ca \times b = cthì c:b=ac: b = ac:a=bc: a = b.
• Phép nhân và phép chia là cơ sở để học các khái niệm như số nguyên tố, bội số, ước số, phân số và tỉ số.
• Trong thực tế, hai phép tính này liên quan tới việc chia sẻ, đo lường, nhóm, lập bảng cửu chương, ứng dụng trong giải toán có lời văn.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Tính nhanh
234×10=234 \times 10 =
Lời giải: Khi nhân với 10, thêm một chữ số 0 vào bên phải:
234×10=2340234 \times 10 = 2340.

Bài 2:6872:8=6872: 8 =
Giải:
Bước 1:68:8=868: 8 = 844.
Bước 2: Hạ 77thành47:8=547: 8 = 577.
Bước 3: Hạ 22thành72:8=972: 8 = 900.
Vậy6872:8=8596872: 8 = 859.

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Nếua×5=35a=?a \times 5 = 35 \to a =?
Lời giải:
35:5=7a=735: 5 = 7 \rightarrow a = 7.

7. Lỗi thường gặp và cách tránh khi làm bài phép nhân, phép chia

• Quên nhớ khi cộng (nhân hai số có nhiều chữ số).
• Đặt sai hàng khi thực hiện phép nhân hoặc phép chia.
• Nhập sai dấu phẩy khi chia số thập phân.
• Chia số cho 0 (không được phép chia bất kỳ số nào cho 0).
• Không viết đủ các bước khi thực hiện phép chia nhiều chữ số, gây khó hiểu hoặc nhầm lẫn.
→ Để tránh: Luôn kiểm tra lại kết quả, đặt các chữ số thẳng hàng, thực hiện từng bước rõ ràng, chú ý các trường hợp đặc biệt.

8. Tóm tắt kiến thức và lưu ý khi ôn tập phép nhân, phép chia

- Phép nhân giúp tìm tổng của nhiều số giống nhau, phép chia giúp chia thành các phần đều nhau.
- Hai phép tính này liên hệ chặt chẽ, là nền tảng để học lên các kiến thức toán học phức tạp hơn.
- Nhớ luôn kiểm tra từng bước tính toán, chú ý các lưu ý các trường hợp đặc biệt và thường xuyên luyện tập để thành thạo các thao tác.
- Khi gặp khó khăn với các phép tính lớn, hãy chia nhỏ bài toán và làm từng phần một.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".