Blog

Các phép tính với số tự nhiên – Khái niệm, hướng dẫn và bài tập cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
Tùy chỉnh đọc
100%
7 phút đọc

1. Giới thiệu tổng quan về các phép tính với số tự nhiên

Các phép tính với số tự nhiên là chủ đề mở đầu và rất quan trọng trong chương trình Toán 5. Việc thành thạo các phép tính này giúp các em làm bài tập nhanh, hiểu sâu hơn về các phép toán, và tạo nền tảng chắc chắn cho những kiến thức toán học phức tạp hơn trong chương trình Trung học Cơ sở.

Kiến thức về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên không chỉ xuất hiện trong các bài học, bài kiểm tra mà còn được ứng dụng hàng ngày như tính toán tiền bạc, số lượng, thời gian hoặc giải quyết các tình huống thực tế.

2. Định nghĩa các phép tính với số tự nhiên

Số tự nhiên là tập hợp các số:0,1,2,3,4,0, 1, 2, 3, 4, \ldotsvà cứ thế tiếp tục. Các phép tính cơ bản với số tự nhiên gồm: cộng, trừ, nhân, chia.

- Cộng là phép tính để tìm tổng của hai hay nhiều số tự nhiên. Ký hiệu là dấu++.Ví dụ:3+5=83 + 5 = 8

- Trừ là phép tính để tìm số còn lại sau khi lấy số này bớt đi một số khác. Ký hiệu là -.Ví dụ:104=610 - 4 = 6

- Nhân là phép tính để tìm tổng của nhiều số giống nhau. Ký hiệu là ×\timeshoặc\cdot.Ví dụ:4×3=124 \times 3 = 12

- Chia là phép tính để tách một số thành nhiều phần bằng nhau. Ký hiệu là ::hoặc÷\div.Ví dụ:12÷3=412 \div 3 = 4

3. Hướng dẫn chi tiết từng phép tính với ví dụ minh họa

3.1. Phép cộng số tự nhiên

Phép cộng số tự nhiên để tính tổng số lượng. Khi cộng hai số, đặt các chữ số thẳng hàng theo cột (hàng đơn vị, hàng chục,...) rồi cộng lần lượt từng cột từ phải sang trái. Nếu tổng lớn hơn 9 thì nhớ sang cột tiếp theo.

Ví dụ: Cộng456+237456 + 237

Cách làm:

<br/>456+237<br/>693<br/>\begin{align*}<br />456 \\ +237 \\ \hline<br />693<br />\\\end{align*}

Giải thích:
- 6 + 7 = 13, viết 3 nhớ 1
- 5 + 3 = 8, thêm 1 nhớ là 9
- 4 + 2 = 6
=> Kết quả: 693

3.2. Phép trừ số tự nhiên

Phép trừ giúp tìm số còn lại khi bớt đi một số nào đó. Đặt các số theo cột tương tự phép cộng, lấy từng cột của số bị trừ trừ đi từng cột của số trừ, nếu không đủ thì mượn 1 ở cột bên trái.

Ví dụ:524378524 - 378

Cách làm:

524378146\begin{align*} 524 \\ -378 \\ \hline 146 \\\end{align*}

Giải thích:
- 4 – 8: không trừ được, mượn 1 từ hàng chục: 14 – 8 = 6
- 1 (sau khi mượn) – 7: không trừ được, mượn từ hàng trăm: 11 – 7 = 4
- 4 (hàng trăm, sau khi mượn) – 3 = 1
=> Kết quả: 146

3.3. Phép nhân số tự nhiên

Phép nhân là cách cộng liên tiếp một số nào đó nhiều lần. Để nhân hai số, đặt các số thẳng hàng, nhân từng chữ số của số thứ nhất với từng chữ số của số thứ hai rồi cộng lại.

Ví dụ:23×723 \times 7

Cách làm:
- 7 nhân 3 = 21, viết 1 nhớ 2
- 7 nhân 2 = 14, thêm 2 nhớ = 16

Kết quả:23×7=16123 \times 7 = 161

Ví dụ nhân hai số có hai chữ số:

  24× 13 \begin{align*} \ \ \\ 24 \\ \times \ 13 \\ \hline\ \\\end{align*}

Ta nhân:
- 24 \times 3 = 72
- 24 \times 10 = 240
Cộng lại: 72 + 240 = 312
=> Kết quả: 312

3.4. Phép chia số tự nhiên

Phép chia là chia đều một số cho các phần bằng nhau. Có hai dạng: chia hết và chia có dư.

Ví dụ:58÷658 \div 6
- 6 nhân với 9 được 54 (gần nhất nhỏ hơn 58)
- 58 – 54 = 4, nghĩa là chia 58 cho 6 được 9 dư 4.
=>58÷6=958 \div 6 = 9(dư 44)

Nếu chia hết:
36÷6=636 \div 6 = 6
6×6=366 \times 6 = 36
=> Không dư

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Khi cộng hoặc nhân với số 0:a+0=aa + 0 = a,a×0=0a \times 0 = 0
- Chia cho 0 là phép toán không xác định: không được thực hiện phép chiaa÷0a \div 0
- Chia 0 cho một số tự nhiên (khác 0):0÷a=00 \div a = 0
- Số trừ phải nhỏ hơn hoặc bằng số bị trừ trong phép trừ với số tự nhiên.
- Kết quả phép chia là số tự nhiên duy nhất khi chia hết; nếu chia có dư thì dư phải nhỏ hơn số chia.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Khi làm toán học nâng cao hơn, các phép tính này là nền tảng để học phân số, số thập phân, đại số... Ngoài ra, hiểu rõ bản chất phép cộng, trừ, nhân, chia giúp làm tốt các dạng toán có lời văn, bài toán nhiều bước cũng như giải quyết các bài toán thực tiễn.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính245+376245 + 376

Lời giải:
245+376=621245 + 376 = 621(đặt tính và tính tương tự như phần ví dụ cộng)

Bài 2: Tính705298705 - 298

Lời giải:
705298=407705 - 298 = 407

Bài 3: Tính38×638 \times 6

Lời giải:
38×6=22838 \times 6 = 228

Bài 4: Tính891÷7891 \div 7

Lời giải:
891÷7=127891 \div 7 = 127(vì 7×127=8897 \times 127 = 889, dư 2, nhưng thông thường khi làm phép chia hết sẽ lấy phần nguyên, nếu yêu cầu chia lấy dư thì ghi rõ:891=127×7+2891 = 127 \times 7 + 2, tức là được 127 dư 2)

Bài 5: Một cửa hàng bán 128 quyển vở, chia đều vào 8 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:
Số quyển vở trong mỗi hộp là:128÷8=16128 \div 8 = 16
Đáp số: 16 quyển vở.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Đặt tính sai cột (hàng đơn vị, chục, trăm không thẳng hàng)
- Quên nhớ khi cộng, nhân
- Quên trả khi mượn trong phép trừ
- Lấy nhầm số dư quá lớn hơn số chia ở phép chia
- Chia cho số 0

Cách tránh: Hãy thực hiện các bước chậm rãi, kiểm tra lại từng thao tác. Tập đặt tính thẳng hàng, ráo riết luyện tập bảng cửu chương, luôn xem lại kết quả sau khi tính.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Số tự nhiên là các số 0, 1, 2, 3, ... dùng trong đếm, tính toán hằng ngày.
- Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia là nền tảng của số học.
- Khi cộng, trừ, nhân, chia cần đặt tính đúng hàng, làm theo từng bước đã học.
- Không được chia cho 0, nhớ các trường hợp đặc biệt với số 0.
- Rèn luyện kỹ năng này giúp học tốt các dạng toán khác và giải quyết các bài toán thực tế.

Chúc các em học thật tốt các phép tính với số tự nhiên để làm chủ Toán 5 và tự tin bước vào các cấp lớp cao hơn!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".