Hướng dẫn cách giải bài toán Bài 102: Thực hành và trải nghiệm lớp 5
1. Giới thiệu về bài toán Bài 102: Thực hành và trải nghiệm lớp 5
Bài 102: Thực hành và trải nghiệm thuộc chương Ôn tập cuối năm trong chương trình Toán lớp 5. Đây là dạng bài tổng hợp giúp học sinh thực hành, rèn luyện tư duy giải toán thông qua các tình huống thực tế hoặc trải nghiệm trực quan. Việc hiểu rõ cách giải bài toán Bài 102: Thực hành và trải nghiệm không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn phát triển năng lực vận dụng toán học vào cuộc sống.
2. Phân tích đặc điểm của bài toán Bài 102: Thực hành và trải nghiệm
- Dạng bài tổng hợp: Bài 102 thường gắn các nội dung lý thuyết đã học với các tình huống thực tiễn, đòi hỏi học sinh tư duy linh hoạt.
- Sử dụng kiến thức nền tảng: Đòi hỏi vận dụng các kiến thức về số học, toán có lời văn, các phép tính phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ,…
- Yêu cầu lập luận, giải thích: Học sinh thường phải trình bày quá trình giải, đưa ra nhận xét hoặc rút ra bài học.
- Có thể yêu cầu vẽ, đo, tính toán hoặc lý giải hiện tượng toán học trong thực tiễn.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
- Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu đề, từ khóa chính và dữ kiện.
- Phân tích dữ kiện: Gạch chân các số liệu, đơn vị, điều kiện đặc biệt (nếu có).
- Tóm tắt và hình dung hiện tượng: Vẽ sơ đồ, bảng biểu nếu cần.
- Chọn cách giải thích hợp: Có thể dùng lập luận, phép tính, kiểm tra hoặc thử nghiệm.
- Thực hiện từng bước ẩn, kiểm tra lại kết quả.
4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa
Sau đây là quy trình giải chi tiết với ví dụ minh họa:
Bước 1: Đọc kỹ đề và phân tích bài toán
Ví dụ: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 1,2 m. Hỏi bể đó chứa tối đa bao nhiêu lít nước?
- Dữ kiện: Dạng hình hộp chữ nhật, chiều dài =m, chiều rộng =m, chiều cao =m.
- Yêu cầu: Tính thể tích bể (đơn vị lít).
Bước 2: Tóm tắt và vẽ sơ đồ (nếu cần)
Sơ đồ bể hình hộp gồm: chiều dàim, rộngm, caom. Kí hiệu các kích thước.
Bước 3: Giải bài toán từng bước
1. Tính thể tích bể:
Công thức thể tích hình hộp chữ nhật:
Thay số:
2. Đổim³ ra lít (vì m³ =lít):
Đáp số: 3600 lít nước.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Thể tích hình hộp chữ nhật:
- Đổi m³ sang lít:
- Tính tỉ số: \text{Tỉ số} = \frac{phần\nhỏ}{phần\lớn} hoặc \frac{phần\ đã\biết}{phần\tổng}
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân.
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
Các biến thể thường gặp:
- Bài toán thay đổi hình khối: ví dụ bể nước dạng hình lập phương, hoặc cầu, trụ – cần sử dụng công thức thể tích phù hợp.
- Bài toán có nhiều bước giải: chia nhỏ bài toán, giải từng bước rồi kết hợp.
- Bài toán thực tiễn: Liên hệ với đo đạc, quy đổi đơn vị thực tế (ml, lít, dm³, m³).
- Bài toán về tỉ lệ, phần trăm – cần nhớ công thức phần trăm: undefined
Cách điều chỉnh chiến lược:
- Luôn xác định rõ yêu cầu bài toán trước khi tính toán.
- Nếu dữ kiện nhiều, hãy vẽ sơ đồ, bảng tóm tắt giúp dễ hình dung.
- Kiểm tra đơn vị cẩn thận khi đổi các đại lượng.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài tập mẫu: Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dàim, chiều rộngm, chiều sâum. Người ta đổ nước vào bể bơi sao cho mực nước bằngchiều sâu của bể. Hỏi bể bơi có bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
- Tính chiều cao mực nước:mm
- Thể tích nước:
- Đổi ra lít:lít
- Đáp số:lít nước.
8. Bài tập thực hành cho học sinh tự làm
Bài 1: Một chiếc thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dàim, chiều rộngm, chiều caom. Hỏi thùng có thể chứa tối đa bao nhiêu lít nước?
Bài 2: Một bể nước hình trụ có bán kínhm, chiều caom. Tính thể tích bể (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). (Gợi ý công thức thể tích hình trụ:, với)
Bài 3: Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dàim, chiều rộngm, chiều caom. Người ta đổ nước vào 2/5 chiều cao của bể. Hỏi bể cá có bao nhiêu lít nước?
9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- Chú ý chuyển đổi đơn vị đúng: mét sang lít, dm³, m³, cm³...
- Kiểm tra lại các phép tính nhân, chia, đặc biệt với số thập phân và phân số.
- Đặt đúng đáp án với đơn vị rõ ràng (lít, m³…)
- Nếu vẽ sơ đồ, nhớ ghi chú lên các kích thước.
- Đọc lướt lại đề bài sau khi hoàn thành để kiểm tra xem đã trả lời hết các yêu cầu chưa.
Chúc các em học tốt và vận dụng thành thạo cách giải bài toán Bài 102: Thực hành và trải nghiệm!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại