Blog

Cách giải bài toán Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) lớp 5: Chiến lược và hướng dẫn chi tiết

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán ôn tập phép cộng, phép trừ lớp 5

Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) thuộc chương trình Toán lớp 5, tổng hợp lại các kiến thức quan trọng về phép cộng và phép trừ với số tự nhiên, số thập phân, cũng như vận dụng vào các bài toán thực tiễn. Đây là dạng bài toán nền tảng không chỉ giúp học sinh hoàn thiện kỹ năng tính toán, mà còn là bước đệm quan trọng cho những bài toán phức tạp hơn ở các cấp học sau.

2. Đặc điểm của bài toán ôn tập phép cộng, phép trừ lớp 5

Các bài toán ôn tập phép cộng, phép trừ ở lớp 5 thường có đặc điểm:

  • Kết hợp giữa số tự nhiên, số thập phân và hỗn số.
  • Yêu cầu thực hiện phép tính thuần túy, hoặc kết hợp với các bài toán có lời văn.
  • Có thể yêu cầu tìm x trong các phép tính, giải toán theo sơ đồ tóm tắt, bài toán thực tế (tính tổng, tìm phần còn lại, so sánh...).

Các bài toán này giúp rèn luyện khả năng tư duy logic và phản xạ nhanh với phép tính.

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán ôn tập phép cộng, phép trừ

  • Đọc kỹ đề bài, xác định dạng số (tự nhiên, thập phân, hỗn số).
  • Xác định dữ kiện cho, dữ kiện cần tìm.
  • Nếu là phép tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính; nếu là bài toán lời văn, tóm tắt bài toán.
  • Lựa chọn công thức, kỹ thuật phù hợp.
  • Kiểm tra và thử lại kết quả.

4. Các bước giải bài toán chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là các bước giải bài toán kèm ví dụ minh họa từng dạng cụ thể.

A. Thực hiện phép cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính<br/><br />37\ 582 + 8239 =?037 582+008 239045 821\begin{align*} & \phantom{0}37\ 582 \\ + & \phantom{0}\phantom{0}8\ 239 \\ \hline \phantom{0} & 45\ 821 \\\end{align*}


Vậy37 582+8 239=45 82137\ 582 + 8\ 239 = 45\ 821.

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính với số thập phân<br/><br />21,35 + 6,48 =?" data-math-type="inline"> undefined

- Đặt tính rồi tính:

037 582+008 239045 821\begin{align*} & \phantom{0}37\ 582 \\ + & \phantom{0}\phantom{0}8\ 239 \\ \hline \phantom{0} & 45\ 821 \\\end{align*}

Vậy37 582+8 239=45 82137\ 582 + 8\ 239 = 45\ 821.

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính với số thập phân<br/><br />21,35 + 6,48 =?$

- Đặt tính thẳng hàng phần thập phân, cộng từng cột:

21,35+6,48027,83\begin{align*} & 21,35 \\ + & 6,48 \\ \hline \phantom{0} & 27,83 \\\end{align*}

Vậy21,35+6,48=27,8321,35 + 6,48 = 27,83.

B. Giải bài toán tìm x cơ bản

Ví dụ 3:

Tìmxx, biếtx1245=2369x - 1245 = 2369

Giải:

Theo quy tắc chuyển vế đổi dấu, ta có:
x=2369+1245=3614x = 2369 + 1245 = 3614
Vậyx=3614x = 3614.

C. Bài toán thực tế (tóm tắt, giải và trình bày)

Ví dụ 4:

Một cửa hàng buổi sáng bán được145,5145,5kg gạo, buổi chiều bán được163,3163,3kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

Tóm tắt:

Buổi sáng:145,5145,5kg

Buổi chiều:163,3163,3kg

Tổng: ? kg

Giải:

Số kg gạo cửa hàng bán trong cả ngày là:
145,5+163,3=308,8(kg)145,5 + 163,3 = 308,8 \text{(kg)}
Đáp số:308,8308,8kg

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng:S=a+ba=SbS = a + b \Rightarrow a = S - bhoặcb=Sab = S - a
  • Muốn tìm số bị trừ:ab=ca=c+ba - b = c \Rightarrow a = c + b
  • Muốn tìm số trừ:ab=cb=aca - b = c \Rightarrow b = a - c
  • Cộng và trừ số thập phân: Đặt thẳng hàng dấu phẩy.
  • Nhớ quy tắc giải phương trình có 1 ẩn:
  • + Trường hợpx+a=bx=bax + a = b \Rightarrow x = b - a
  • + Trường hợpxa=bx=b+ax - a = b \Rightarrow x = b + a

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Các dạng bài này còn xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau như:

  • Cộng, trừ nhiều số với nhau (3 số trở lên).
  • Bài toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính.
  • Bài toán tăng giảm, so sánh (ví dụ: tháng này có nhiều hơn tháng trước bao nhiêu, còn lại bao nhiêu…).

Chiến lược điều chỉnh:
- Nếu có dấu ngoặc, thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Nếu nhiều hơn 2 số, cộng hoặc trừ lần lượt từng cặp.
- Nếu là bài toán giảm hoặc còn lại, chú ý dùng phép trừ.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Thực hiện phép tính
35 61717 253=?35\ 617 - 17\ 253 =?

Lời giải:
- Đặt tính:

35 61717 253018 364\begin{align*} & 35\ 617 \\ - & 17\ 253 \\ \hline \phantom{0} & 18\ 364 \\\end{align*}

Vậy35 61717 253=18 36435\ 617 - 17\ 253 = 18\ 364.

Bài 2: Tìm x
x28,75=40,93x - 28,75 = 40,93

Lời giải:
x=40,93+28,75=69,68x = 40,93 + 28,75 = 69,68
Vậyx=69,68x = 69,68.

Bài 3: Một lớp học có 27 học sinh nam, nữ nhiều hơn nam 5 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ? Tìm tổng số học sinh của lớp.

Lời giải:
Số học sinh nữ là:
27+5=32(bn)27 + 5 = 32 (bạn)
Tổng số học sinh của lớp là:
27+32=59(bn)27 + 32 = 59 (bạn)
Đáp số: 32 bạn nữ, 59 học sinh.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

  • Thực hiện phép tính:
    a)54 837+25 16854\ 837 + 25\ 168
    b)75,4628,675,46 - 28,6
  • Tìmxxsao cho:
    a)x+15 205=19 053x + 15\ 205 = 19\ 053
    b)x28,74=53,21x - 28,74 = 53,21
  • Giải toán có lời văn:
    Một cửa hàng nhập về 6557kg gạo, đã bán đi 4289kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

9. Các mẹo giải nhanh và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Cộng, trừ số thập phân: Luôn đặt thẳng hàng dấu phẩy.
  • Chú ý mang nhớ khi cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng phép toán cần thực hiện.
  • Hãy thử ngược lại kết quả (thay ngược lại vào đề để kiểm tra).
  • Các bài toán tìm x cần thuộc lòng kỹ các công thức chuyển vế.

Kết luận

Ôn tập phép cộng, phép trừ không chỉ giúp củng cố nền tảng toán học mà còn phát triển tư duy logic, rèn luyện cho học sinh cẩn thận, chính xác và linh hoạt trong giải quyết các vấn đề toán học nói chung. Áp dụng đúng chiến lược "cách giải bài toán Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo)", học sinh lớp 5 sẽ tự tin chinh phục mọi bài tập liên quan.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".