Blog

Cách giải bài toán Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian (Bài 98 Toán 5): Chiến lược toàn diện và ví dụ minh hoạ

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán này và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 5, "Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian" là dạng toán đặc biệt quan trọng bởi đây là nền tảng cho phần toán chuyển động đều và ứng dụng vào thực tế sau này. Học sinh không chỉ ôn tập kiến thức cơ bản, mà còn luyện kỹ năng tư duy giải quyết bài toán thực tiễn như tính thời gian hành trình, quãng đường di chuyển, vận tốc của các phương tiện hoặc con người,... Điều này giúp phát triển khả năng lập luận logic cũng như làm quen với các đơn vị đo lường phổ biến.

2. Đặc điểm của dạng bài toán về vận tốc, quãng đường, thời gian

Các bài toán này thường có các đặc điểm sau:

  • Liên hệ trực tiếp giữa ba đại lượng: vận tốc (vv), quãng đường (ss), thời gian (tt).
  • Hoán vị tính toán: Nếu biết hai đại lượng ta tính được đại lượng còn lại.
  • Thường yêu cầu đổi đơn vị thời gian (giờ – phút; phút – giây) hoặc quãng đường (km – m – cm).
  • Có thể kết hợp nhiều yếu tố: chuyển động ngược chiều, cùng chiều, xuất phát cùng lúc,...

3. Chiến lược tổng thể khi tiếp cận bài toán

Để giải tốt các bài toán này, học sinh nên thực hiện các bước sau:

  1. Xác định rõ đề bài hỏi gì: tính vận tốc, quãng đường hay thời gian?
  2. Gạch chân các dữ kiện đã cho và đổi đơn vị nếu cần.
  3. Vẽ sơ đồ (nếu có thể) để hình dung quá trình chuyển động.
  4. Áp dụng công thức phù hợp.
  5. Kiểm tra lại kết quả và đơn vị, đảm bảo hợp lý với thực tế.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/h12\ \text{km/h} trong 2 giờ2\ \text{giờ} . Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. Xác định đề bài hỏi gì: Quãng đường.
  2. Thông tin đã cho: v=12 km/hv = 12\ \text{km/h} ; t=2 giờt = 2\ \text{giờ} .
  3. Áp dụng công thức: s=v×ts = v \times t
  4. Tính:s=12×2=24 (km)s = 12 \times 2 = 24\ \text{(km)}

Vậy, người đó đi được24 km24\ \text{km}.

Ví dụ 2: Một ô tô đi từ A đến B dài 90 km90\ \text{km} trong 1 giờ30 phuˊt1\ \text{giờ} 30\ \text{phút} . Tính vận tốc của ô tô.

  1. Đổi 1 giờ30 phuˊt=1,5 giờ1\ \text{giờ} 30\ \text{phút} = 1,5\ \text{giờ} .
  2. Áp dụng công thức:v=stv = \frac{s}{t}.
  3. Tính:v=901,5=60 km/hv = \frac{90}{1,5} = 60\ \text{km/h}.

Vậy vận tốc của ô tô là 60 km/h60\ \text{km/h}.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức chuyển động đều:
    +s=v×ts = v \times t(Quãng đường = Vận tốc×\timesThời gian)
    +v=stv = \frac{s}{t}(Vận tốc = Quãng đường chia thời gian)
    +t=svt = \frac{s}{v}(Thời gian = Quãng đường chia vận tốc)
  • Kỹ thuật đổi đơn vị:
    + 1 giờ=60 phuˊt1\ \text{giờ} = 60\ \text{phút} ; 1 phuˊt=60 giaˆy1\ \text{phút} = 60\ \text{giây}
    + 1 km=1000 m1\ \text{km} = 1000\ \text{m}
    + 1 m=100 cm1\ \text{m} = 100\ \text{cm}
  • Kỹ thuật gạch chân dữ kiện, vẽ sơ đồ chuyển động.

6. Các biến thể và cách điều chỉnh chiến lược

  • 2 chuyển động ngược chiều hoặc cùng chiều: Vẽ sơ đồ, dùng tổng/sai vận tốc để tính thời gian gặp nhau/hai vật cách nhau bao xa.
  • Chuyển động có dừng lại hoặc đổi vận tốc: Chia thành nhiều quãng, tính từng phần rồi tổng hợp.
  • Xuất phát không cùng lúc: Xác định thời gian mỗi vật đi được, tìm thời điểm gặp hoặc vượt nhau.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Một người đi bộ với vận tốc 5 km/h5\ \text{km/h} . Người đó đi trong 2 giờ24 phuˊt2\ \text{giờ} 24\ \text{phút} . Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. Đổi thời gian: 2\ \text{giờ} 24\ \text{phút} = 2 + \frac{24}{60} = 2,4\ \text{giờ} .
  2. Áp dụng công thức quãng đường:s=v×ts = v \times t.
  3. Tính:s=5×2,4=12 kms = 5 \times 2,4 = 12\ \text{km}.

Đáp số: Người đó đi được12 km12\ \text{km}.

8. Bài tập tự luyện

  • Một tàu hoả đi được quãng đường 150 km150\ \text{km} trong 2 giờ30 phuˊt2\ \text{giờ} 30\ \text{phút} . Tính vận tốc tàu hoả.
  • Một ô tô đi đều với vận tốc 45 km/h45\ \text{km/h} . Hỏi trong 40 phuˊt40\ \text{phút} ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
  • Một người đi bộ đi trong 1 giờ12 phuˊt1\ \text{giờ} 12\ \text{phút} được 6 km6\ \text{km} . Tính vận tốc đi bộ của người đó.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn đổi các đơn vị về cùng hệ thống (ví dụ: giờ về giờ, km về km) trước khi tính.
  • Chú ý lấy chính xác số thập phân khi đổi phút sang giờ: x\ \text{phút} = \frac{x}{60}\ \text{giờ} .
  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng đại lượng cần tìm.
  • Soát lại kết quả xem có hợp lý với thực tế không (ví dụ: vận tốc không thể quá lớn).
  • Nên trình bày rõ ràng từng bước, ghi rõ các đơn vị.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".