Blog

Cách giải bài toán Tính giá trị biểu thức lớp 5: Hướng dẫn chi tiết, kỹ thuật và thực hành

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Tính giá trị biểu thức và tầm quan trọng

Bài toán "Tính giá trị biểu thức" là một trong những dạng bài nền tảng và quan trọng nhất trong chương trình Toán lớp 5. Dạng bài này đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số, số thập phân cùng với luật thực hiện các phép tính (thứ tự ưu tiên phép tính, dấu ngoặc). Việc thành thạo cách giải bài toán này sẽ giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy logic, tính toán chính xác và tạo nền tảng vững chắc cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

2. Đặc điểm của bài toán Tính giá trị biểu thức

Biểu thức trong Toán 5 thường có các đặc điểm:

  • Gồm các phép tính cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia.
  • Kết hợp giữa số tự nhiên, số thập phân, phân số.
  • Có thể có dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện phép tính.
  • Đôi khi có nhiều lớp dấu ngoặc, đòi hỏi xử lý tuần tự từ trong ra ngoài.
  • Một số bài có thể cho thêm điều kiện đặc biệt như các ký hiệu biến tạm thời, hoặc yêu cầu tính giá trị khi thay bằng số cụ thể.

Học sinh phải nắm vững đặc điểm để chọn phương pháp giải phù hợp.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán Tính giá trị biểu thức

  • 1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ biểu thức cần tính.
  • 2. Phân tích biểu thức: Có bao nhiêu phép tính, các phép toán nào, thứ tự thực hiện ra sao.
  • 3. Gạch chân hoặc tô nổi các dấu ngoặc để tránh nhầm lẫn.
  • 4. Thực hiện tuần tự từng phép tính theo thứ tự ưu tiên (ngoặc trước, nhân chia trước cộng trừ).
  • 5. Ghi nhận kết quả từng bước làm trung gian, tránh nhầm lẫn.
  • 6. Kiểm tra lại các phép tính, đặc biệt chú ý dấu ngoặc và dấu của phép toán.

4. Các bước giải bài toán Tính giá trị biểu thức (có ví dụ minh họa)

Dưới đây là các bước giải bài toán chi tiết kèm ví dụ:

- Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức32:(4+4)\t×532: (4 + 4) \t \times 5

  • Bước 1. Xác định biểu thức và các phép toán:32:(4+4)×532: (4 + 4) \times 5
  • Bước 2. Thực hiện phép toán trong ngoặc trước:4+4=84 + 4 = 8.
  • Bước 3. Thay kết quả vào biểu thức:32:8×532: 8 \times 5.
  • Bước 4. Thực hiện phép chia trước phép nhân:32:8=432: 8 = 4.
  • Bước 5. Thực hiện phép nhân:4×5=204 \times 5 = 20.

Vậy giá trị biểu thức là 2020

- Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức15+21:76×215 + 21: 7 - 6 \times 2.

  • Bước 1. Xác định biểu thức:15+21:76×215 + 21: 7 - 6 \times 2.
  • Bước 2. Thực hiện phép chia và nhân trước:21:7=321: 7 = 3,6×2=126 \times 2 = 12.
  • Bước 3. Thay kết quả vào biểu thức:15+31215 + 3 - 12.
  • Bước 4. Thực hiện các phép cộng, trừ từ trái qua phải:15+3=1815 + 3 = 18,1812=618 - 12 = 6.

Vậy giá trị của biểu thức là 66

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ khi giải bài toán Tính giá trị biểu thức

  • Quy tắc thứ tự thực hiện phép tính:
    1. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
    2. Tiếp theo là phép nhân và chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
    3. Cuối cùng là phép cộng và trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).

    Biểu diễn quy tắc:((...):(...))×/÷+/((...): (...)) \rightarrow \times /\div \rightarrow +/-
  • Cách tính với số thập phân và phân số: Nếu có phân số, hãy quy đồng mẫu số trước khi cộng trừ.
    Ví dụ:12+13=36+26=56\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}
  • Nên tính từng bước trung gian ra nháp hoặc giấy nháp, tránh tính nhẩm nhiều bước dẫn đến sai sót.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tính giá trị biểu thức chứa biến (sau khi thay số cụ thể vào).
  • Biểu thức dài, lồng ghép nhiều lớp dấu ngoặc: Trong trường hợp này, hãy xác định dấu ngoặc trong cùng, giải dần ra ngoài.
  • Biểu thức gồm nhiều loại số: Số nguyên, số thập phân, phân số. Nên đưa về cùng loại trước khi tiến hành phép tính.
  • Biểu thức có các phép lũy thừa, căn bậc hai (thường gặp cuối chương trình hoặc nâng cao): Thực hiện lũy thừa/căn trước phép toán khác.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức48:(6+2×3)48: (6 + 2 \times 3)

  1. Bước 1. Tính trong ngoặc:6+2×36 + 2 \times 3.
  2. Bước 2. Trong ngoặc lại có phép nhân, thực hiện2×3=62 \times 3 = 6trước, rồi6+6=126 + 6 = 12.
  3. Bước 3. Thay kết quả vào, được48:12=448: 12 = 4.

Đáp số: 4

*Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức5×[8+(124):2]5 \times [8 + (12 - 4):2]

  1. Tính trong ngoặc tròn trước:124=812 - 4 = 8.
  2. Chia kết quả vừa tìm cho 2:8:2=48: 2 = 4.
  3. Tính trong ngoặc vuông:8+4=128 + 4 = 12.
  4. Nhân với 5:5×12=605 \times 12 = 60.

Đáp số: 60

8. Bài tập thực hành cho học sinh tự luyện

Hãy thực hiện các bài toán sau rồi đối chiếu với đáp án bên dưới:

  • a)36:3+8×236: 3 + 8 \times 2
  • b)(24+16):8(24 + 16): 8
  • c)4×(5+3)74 \times (5 + 3) - 7
  • d)[20+(18:32)]×2[20 + (18: 3 - 2)] \times 2
  • e)100[2×(8+7)]100 - [2 \times (8 + 7)]

Đáp án:

  • a)36:3+8×2=12+16=2836: 3 + 8 \times 2 = 12 + 16 = 28
  • b)(24+16):8=40:8=5(24 + 16): 8 = 40: 8 = 5
  • c)4×(5+3)7=4×87=327=254 \times (5 + 3) - 7 = 4 \times 8 - 7 = 32 - 7 = 25
  • d)[20+(18:32)]×2=[20+(62)]×2=[20+4]×2=24×2=48[20 + (18: 3 - 2)] \times 2 = [20 + (6 - 2)] \times 2 = [20 + 4] \times 2 = 24 \times 2 = 48
  • e)100[2×(8+7)]=100[2×15]=10030=70100 - [2 \times (8 + 7)] = 100 - [2 \times 15] = 100 - 30 = 70

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn thực hiện phép tính trong ngoặc trước; nếu gặp nhiều loại ngoặc, giải từ ngoặc trong ra ngoài.
  • Không được đảo lộn thứ tự thực hiện phép chia/nhân/cộng/trừ.
  • Luôn ghi kết quả trung gian ra giấy nháp.
  • Kiểm tra lại bài sau khi làm xong.
  • Với phân số, nên quy đồng mẫu số trước khi cộng/trừ.
  • Với bài có nhiều dấu ngoặc, có thể dùng bút màu đánh dấu giúp phân biệt.

Hy vọng với bài viết này, các em học sinh sẽ nắm chắc cách giải bài toán Tính giá trị biểu thức, biết vận dụng linh hoạt các chiến lược và mẹo hữu ích để đạt kết quả cao trong học tập.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".