Blog

Chiến lược giải bài toán Bài 74: Thể tích hình lập phương – Hướng dẫn chi tiết lớp 5

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài 74: Thể tích hình lập phương là dạng bài tập trọng tâm trong chương hình học không gian dành cho học sinh lớp 5. Đặc điểm nổi bật của dạng bài này là yêu cầu học sinh hiểu rõ khái niệm và công thức tính thể tích hình lập phương dựa vào chiều dài cạnh. Dạng bài này thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, bài thi cuối kỳ, và là nền tảng cho nhiều bài toán thực tế, ứng dụng ở các cấp lớp cao hơn.

Trong chương trình Toán lớp 5, việc làm chủ dạng bài này giúp củng cố tư duy về hình học không gian, phục vụ tốt cho các bài toán nâng cao và ôn luyện thi học sinh giỏi. Hiện tại, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập cách giải Bài 74: Thể tích hình lập phương miễn phí ở cuối bài viết.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Các đặc điểm nhận biết bài tập về thể tích hình lập phương:

  • Đề bài nhắc đến "hình lập phương", "chiều dài cạnh" hoặc "thể tích".
  • Từ khóa quan trọng: "thể tích", "cạnh", "cạnh hình lập phương", "bao nhiêu cm3 (cm khối)".
  • Có thể so sánh với hình hộp chữ nhật: hình lập phương là trường hợp đặc biệt có 3 chiều đều bằng nhau.

2.2 Kiến thức cần thiết

Kiến thức trọng tâm:

  • Công thức thể tích hình lập phương:
  • Nếu cạnh hình lập phương là aathì thể tíchV=a3V = a^3.
  • Đơn vị đo:cm3cm^3,dm3dm^3,m3m^3tuỳ thuộc cạnh cho trong đề bài.
  • Kỹ năng tính lũy thừa số (tínha3a^3).
  • Phân biệt hình lập phương với hình hộp chữ nhật (cạnh bằng nhau).

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định hình cần tính là hình lập phương.
  • Tìm thông tin số đo cạnh được cho hoặc yếu tố liên quan đến cạnh.
  • Xác định yêu cầu tìm thể tích hay các yếu tố liên quan đến thể tích.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Xác định phương pháp dùng công thứcV=a3V = a^3.
  • Sắp xếp bước tính: tìm cạnh (nếu chưa biết), sau đó tính thể tích.
  • Dự đoán và kiểm tra xem kết quả có hợp lý không (so sánh với các số đo thực tế).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng đúng công thức và nhập số liệu chính xác.
  • Thực hiện phép tính lũy thừa (cạnh nhân 3 lần).
  • Kiểm tra đơn vị kết quả đảm bảo đúng yêu cầu đề bài.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Phương pháp truyền thống là áp dụng trực tiếp công thức thể tích hình lập phương. Khi đề bài cho cạnhaa, chỉ cần tínhaimesaimesaa imes a imes a.

  • Ưu điểm: Đơn giản, nhanh, ít bước.
  • Hạn chế: Nếu dữ liệu đề bài phức tạp hơn (gián tiếp), cần thêm bước trung gian.

4.2 Phương pháp nâng cao

Với những bài toán yêu cầu tìm cạnh từ thể tích, học sinh cần biết rút cạnh theo công thứca=xya = \frac{x}{y}hoặc dùng căn bậc ba. Đối với cạnh dạng phân số hoặc số thập phân, nên nhóm phép tính hợp lý để giảm sai sót.

  • Nhẩm nhanh các số lập phương quen thuộc (23=82^3 = 8,33=273^3 = 27,53=1255^3 = 125,...).
  • Sử dụng các tính chất số học để kiểm tra kết quả.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Một hình lập phương có cạnh dài44cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Phân tích: Đề đã cho cạnha=4a = 4cm. Cần tính thể tíchVV.

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương là:

V=a3=43=4×4×4=64 (cm3)V = a^3 = 4^3 = 4 \times 4 \times 4 = 64\ (cm^3)

Đáp số:64\cm364\cm^3

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Một hình lập phương có thể tích125125cm^3$. Hỏi cạnh của hình lập phương đó bằng bao nhiêu cm?

Lời giải:

Cạnh hình lập phương là:

a=V3=1253=5 (cm)a = \sqrt[3]{V} = \sqrt[3]{125} = 5\ (cm)

Đáp số: 5 cm5\ cm

Cách giải 2 (dùng phương pháp thử): Thử các số 2,3,4,52, 3, 4, 5và tính23=82^3=8,33=273^3=27,43=644^3=64,53=1255^3=125. Vậy cạnh là 55cm.

So sánh: Dùng căn bậc ba nhanh nhưng phương pháp thử phù hợp cho học sinh chưa biết căn bậc ba.

6. Các biến thể thường gặp

Một số biến thể:

  • Tính thể tích khi cạnh ghi dưới dạng phân số hoặc số thập phân.
  • Tính thể tích khi đổi đơn vị đo cạnh.
  • So sánh thể tích hai hình lập phương khác nhau.
  • Ghép nhiều hình lập phương nhỏ thành một hình lớn.

Chiến lược: Xác định dạng cạnh, thống nhất đơn vị đo, dùng đúng công thứcV=a3V = a^3.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Nhầm công thức với thể tích hình hộp chữ nhật (a×b×ca \times b \times c).
  • Quên đổi đơn vị cạnh về cùng đơn vị.
  • Cách khắc phục: Đọc kỹ đề, gạch chân dữ kiện quan trọng, nhẩm công thức trước khi áp dụng.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhân sai ba lần hoặc tính nhầm lũy thừa.
  • Làm tròn hoặc viết sai đơn vị kết quả.
  • Cách phòng tránh: Làm nháp từng bước, tự kiểm tra phép tính bằng phương pháp ngược (V3\sqrt[3]{V}).

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Bài 74: Thể tích hình lập phương miễn phí, không cần đăng ký. Luyện tập đa dạng dạng bài, tự động chấm điểm và theo dõi tiến độ để cải thiện kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Lên lịch luyện tập 3-4 buổi/tuần, mỗi buổi 30 phút giải 10 bài/ngày.
  • Đặt mục tiêu: Làm đúng 90% số bài tập sau 2 tuần.
  • Cuối mỗi tuần, tự kiểm tra lại các lỗi thường gặp, cải thiện cách giải.
  • Làm thêm bài tập nâng cao để tăng tư duy khi đã thành thạo cơ bản.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".