Blog

Chiến lược giải bài toán Rút gọn phân số cho học sinh lớp 5: Hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và luyện tập

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán rút gọn phân số và tầm quan trọng

Rút gọn phân số là dạng bài toán quan trọng trong chương trình toán lớp 5. Khi rút gọn phân số, ta chuyển từ một phân số ban đầu sang một phân số khác có cùng giá trị nhưng các số tử và mẫu nhỏ hơn (hoặc bằng), giúp biểu diễn phân số một cách đơn giản và dễ tính toán hơn. Thành thạo phương pháp này không chỉ giúp học sinh làm toán thuận tiện mà còn hỗ trợ giải quyết các bài toán phức tạp hơn ở các lớp cao.

2. Đặc điểm của loại bài toán rút gọn phân số

Phân số là số có dạngab\frac{a}{b}, trong đó aa,bblà các số nguyên (b0b \neq 0). Bài toán yêu cầu "rút gọn" nghĩa là tìm một phân số mớiab\frac{a'}{b'}sao cho:

  • ab=ab\frac{a}{b} = \frac{a'}{b'}(hai phân số bằng nhau);
  • a,ba', b'là các số nguyên nhỏ hơn (hoặc bằng)a,ba, b.
  • Phân số ab\frac{a'}{b'}không thể rút gọn thêm nữa, nghĩa là aa'bb'không có ước chung nào lớn hơn11(hayaa',bb'là hai số nguyên tố cùng nhau).

Bài toán thường cần tìm phân số tối giản từ một phân số đã cho hoặc kiểm tra xem một phân số đã tối giản chưa.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán rút gọn phân số

Muốn rút gọn phân số nhanh chóng, hãy làm theo ba bước chính:

  • Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số;
  • Chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN;
  • Viết lại phân số đã rút gọn.

Đôi khi phân số cần rút gọn theo nhiều bước nếu ƯCLN chưa lớn, hoặc bạn có thể kiểm tra từng cặp số chia nhỏ trước khi rút gọn tối thiểu.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Hãy cùng xem một ví dụ cụ thể để thực hiện từng bước rút gọn phân số.

  • Ví dụ: Rút gọn phân số 2436\frac{24}{36}.
  • Bước 1: Tìm ƯCLN của 24 và 36.
  • ƯCLN(24, 36) = 12.
  • Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho 12.
  • 2436=24÷1236÷12=23\frac{24}{36} = \frac{24 \div 12}{36 \div 12} = \frac{2}{3}.
  • Bước 3: Phân số kết quả 23\frac{2}{3}là tối giản vì 2 và 3 không còn ước chung nào lớn hơn 1.

Như vậy,2436\frac{24}{36}rút gọn được thành23\frac{2}{3}.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức tổng quát:ab=a÷ƯCLN(a,b)b÷ƯCLN(a,b)\frac{a}{b} = \frac{a \div \mathrm{ƯCLN}(a, b)}{b \div \mathrm{ƯCLN}(a, b)}
  • Các bước tìm ƯCLN nhanh:
    - Liệt kê các ước của cả tử và mẫu
    - Chọn ra số lớn nhất chung cho cả hai
    - Hoặc áp dụng thuật toán chia Euclid
  • Chỉ rút gọn đến khi tử và mẫu không còn ước chung nào lớn hơn11.

6. Biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Một số dạng khác của bài toán yêu cầu:

  • Kiểm tra phân số đã tối giản chưa: Kiểm tra ƯCLN của tử và mẫu. Nếu ƯCLN = 1 ⇒ phân số đã tối giản.
  • Tìm số cần điền để phân số rút gọn được, ví dụ:?18=23\frac{?}{18} = \frac{2}{3}. Giải bằng cách nhân nghịch lại:?=2×6=12? = 2 \times 6 = 12.
  • Giải dạng liên quan đến rút gọn nhiều phân số, so sánh phân số, hay phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) sau khi rút gọn.
Hình minh họa: Minh họa quá trình rút gọn phân số 24/36 thành 2/3 với ba bước: tìm ƯCLN(24,36)=12, chia cả tử số và mẫu số cho 12, và kết luận phân số tối giản vì ƯCLN(2,3)=1
Minh họa quá trình rút gọn phân số 24/36 thành 2/3 với ba bước: tìm ƯCLN(24,36)=12, chia cả tử số và mẫu số cho 12, và kết luận phân số tối giản vì ƯCLN(2,3)=1
Hình minh họa: Minh họa phương pháp tìm ƯCLN của a=42 và b=70: liệt kê các ước của tử (42) và mẫu (70), đánh dấu ước chung lớn nhất 14, đồng thời trình bày các bước thực hiện thuật toán chia Euclid để xác định ƯCLN=
Minh họa phương pháp tìm ƯCLN của a=42 và b=70: liệt kê các ước của tử (42) và mẫu (70), đánh dấu ước chung lớn nhất 14, đồng thời trình bày các bước thực hiện thuật toán chia Euclid để xác định ƯCLN=

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Rút gọn phân số 4560\frac{45}{60}.

Giải chi tiết theo từng bước:

  1. Tìm ƯCLN của 45 và 60: 45 = 3 × 15, 60 = 4 × 15 ⇒ ƯCLN = 15.
  2. Chia cả tử và mẫu cho 15:4560=45÷1560÷15=34\frac{45}{60} = \frac{45 \div 15}{60 \div 15} = \frac{3}{4}.
  3. Kết quả:4560\frac{45}{60}rút gọn thành34\frac{3}{4}.

Bài tập 2: Kiểm tra phân số 59\frac{5}{9} đã tối giản chưa?

Giải: 5 và 9 không có ước chung lớn hơn 1 ⇒ ƯCLN(5, 9) = 1. Vậy59\frac{5}{9}là phân số tối giản.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

  • Rút gọn các phân số sau:
  • a)1827\frac{18}{27}
  • b)5698\frac{56}{98}
  • c)3296\frac{32}{96}
  • d)1421\frac{14}{21}
  • Kiểm tra các phân số sau có phải là phân số tối giản không:
  • e)916\frac{9}{16}
  • f)728\frac{7}{28}

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại ƯCLN của tử và mẫu trước khi kết luận phân số đã tối giản.
  • Không chia riêng lẻ tử và mẫu cho các số khác nhau (chỉ được chia cùng một số).
  • Nếu tử hoặc mẫu bằng 1, thì phân số đã là tối giản.
  • Chú ý dấu âm: Chỉ để dấu âm ở tử số hoặc mẫu số, hoặc trước phân số, không để cả hai.
  • Luyện tập chia nhẩm nhanh để tiết kiệm thời gian khi rút gọn.

Hy vọng với hướng dẫn về "cách giải bài toán rút gọn phân số" trên đây, các bạn học sinh lớp 5 sẽ tự tin giải quyết mọi bài tập liên quan đến rút gọn phân số. Hãy chăm chỉ luyện tập để áp dụng thành thạo chiến lược này nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".