Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Bài 43. Hình Tam Giác Lớp 5 – Hướng Dẫn Chi Tiết Và Bài Tập Miễn Phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Bài 43. Hình tam giác là dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 5, tập trung vào nhận biết, tính toán diện tích, chu vi tam giác, cũng như nhận dạng các loại tam giác.

- Tần suất xuất hiện cao trong đề kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ, và đề thi vào lớp 6.

- Chiếm vai trò nền tảng cho hình học bậc cao, đồng thời là cơ hội tốt để rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy lôgic.

- Bạn có thể luyện tập miễn phí với 29.885+ bài tập cách giải Bài 43. Hình tam giác miễn phí ngay sau khi đọc xong bài viết này.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường nhắc đến các yếu tố: diện tích, chu vi, độ dài cạnh, đường cao, các loại tam giác (cân, đều, vuông).
  • Từ khóa: “tính diện tích tam giác”, “tính chu vi tam giác”, “cho biết chiều cao…”, “trong tam giác ABC…”
  • Phân biệt với bài tập về hình thang, hình chữ nhật, hình tròn bằng cách chú ý mô tả hình, hoặc các công thức có mặt trong đề.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức tính diện tích tam giác:S=a×h2S = \frac{a \times h}{2}(trong đó aalà cạnh đáy,hhlà chiều cao ứng với cạnh đáy)
  • Công thức tính chu vi tam giác:C=a+b+cC = a + b + c(vớia,b,ca, b, clà các cạnh)
  • Kỹ năng: Nhận diện các yếu tố đã cho và cần tìm; vận dụng công thức phù hợp.
  • Có liên hệ trực tiếp với chủ đề: hình tam giác, hình học cơ bản, phân tích dữ kiện hình học.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Chậm rãi đọc đề 2-3 lần để không bỏ sót từ khóa quan trọng.
  • Gạch chân hoặc khoanh dữ liệu cho sẵn, xác định yêu cầu: cần tính diện tích hay chu vi, cần tìm chiều cao hay độ dài cạnh.
  • Nhận biết yếu tố nào đã biết, yếu tố nào cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn đúng công thức cần dùng.
  • Lập thứ tự tính toán hợp lý: tính cạnh trước, chiều cao sau hoặc ngược lại tuỳ dữ liệu.
  • Dự đoán kết quả (ước lượng sơ bộ) để so sánh với đáp số.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Thay số vào công thức, tính toán từng bước cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược các dữ liệu nếu có thể.
  • Ghi rõ đơn vị kết quả (cm, cm2^2,...).

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Sử dụng công thức trực tiếp, thay lần lượt số vào từng phần. Ưu điểm: dễ hiểu, ít sai sót. Hạn chế: không linh hoạt khi đề bài phức tạp hoặc thiếu dữ kiện. Nên dùng khi đề bài cho rõ ràng các số liệu.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Dùng phương pháp ngược để tìm yếu tố thiếu (ví dụ, biết diện tích và chiều cao, tìm cạnh đáy:a=2Sha = \frac{2S}{h}).
  • Sử dụng mẹo nhớ nhanh: diện tích tam giác đều cạnh aaS=a234S = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4}.
  • Chia nhỏ bài toán thành nhiều bước nhỏ nếu dữ kiện phức tạp.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề: Cho tam giác có cạnh đáya=8 cma = 8\ \text{cm}, chiều caoh=5 cmh = 5\ \text{cm}. Tính diện tích tam giác đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức diện tích tam giácS=a×h2S = \frac{a \times h}{2}:

S=8×52=402=20S = \frac{8 \times 5}{2} = \frac{40}{2} = 20(cm2^2)

Vậy diện tích tam giác là 20 cm220\ \text{cm}^2.

Giải thích: Thay số đã cho vào công thức, tính toán từng bước để tránh sai sót.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề: Biết chu vi một tam giác là 24 cm24\ \text{cm}, hai cạnh là 7 cm7\ \text{cm}9 cm9\ \text{cm}. Hãy tìm độ dài cạnh còn lại rồi tính diện tích tam giác biết chiều cao ứng với cạnh đó là 4 cm4\ \text{cm}.

Lời giải:

  • Tìm cạnh còn lại:a=24(7+9)=8 cma = 24 - (7 + 9) = 8\ \text{cm}
  • Tính diện tích với đáy là 8 cm8\ \text{cm}, chiều cao4 cm4\ \text{cm}:S=8×42=16 cm2S = \frac{8 \times 4}{2} = 16\ \text{cm}^2

Có thể dùng các cách: suy luận từ chu vi hoặc áp dụng ngược công thức diện tích nếu đề cho diện tích và bắt tìm chiều cao/cạnh.

6. Các biến thể thường gặp

  • Biến thể hỏi về tam giác cân, tam giác đều: nhận biết loại tam giác để áp dụng công thức phù hợp.
  • Cho diện tích, yêu cầu tìm cạnh hoặc chiều cao.
  • Tìm chu vi khi thiếu một cạnh và cho chu vi tổng.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Nhầm lẫn công thức diện tích ba cạnh với diện tích tam giác (lẫn với hình thang, hình chữ nhật).
  • Không xác định đúng đáy và chiều cao.
  • Cách khắc phục: ghi nhớ công thức, vẽ hình để xác định dữ kiện.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm nhân/chia hoặc quên chia đôi diện tích.
  • Sai hoặc thiếu đơn vị kết quả.
  • Phương pháp: kiểm tra lại từng phép tính trước khi ghi đáp số.

8. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập 29.885+ bài tập cách giải Bài 43. Hình tam giác miễn phí.
  • Không cần đăng ký, luyện tập trực tiếp và xem đáp án chi tiết.
  • Theo dõi tiến độ giải bài, hệ thống tự tổng hợp kết quả theo từng kỹ năng.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Mỗi ngày 3 bài tập cơ bản.

- Tuần 2: Làm thêm bài tập nâng cao, các biến thể, tổng kết kiến thức.

- Đặt mục tiêu đạt đúng 90% số bài tập. Đánh giá tiến bộ qua mỗi tuần, tập trung khắc phục loại lỗi thường gặp.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".