Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Bài 69: Thể tích của một hình lớp 5 (Cẩm nang chi tiết)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài 69: Thể tích của một hình là một dạng toán trọng tâm trong chương trình Toán lớp 5, tập trung vào kỹ năng tính thể tích các khối hình cơ bản như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hoặc các hình có thể chuyển đổi về các dạng cơ bản. Đề bài thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và đề thi học kỳ. Việc thành thạo cách giải bài toán này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức hình học không gian, góp phần đạt điểm cao trong các kỳ kiểm tra quan trọng. Đặc biệt, bạn có cơ hội luyện tập với hơn 42.226+ bài tập miễn phí ngay tại đây.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Đề bài thường có từ khóa như: "thể tích", "hình hộp chữ nhật", "hình lập phương", "chiều dài", "chiều rộng", "chiều cao".Tập trung yêu cầu tính thể tích hoặc tìm một kích thước khi đã biết thể tích và các kích thước còn lại.Phân biệt với bài tính diện tích (chỉ 2 chiều), ở đây có sự xuất hiện của cả 3 chiều và phép nhân ba thừa số.

2.2 Kiến thức cần thiết

Công thức cơ bản:
- Thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×hV = a \times b \times h
- Thể tích hình lập phương:V=a3V = a^{3}
vớiaa,bbhhlần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao.Kỹ năng quy đổi đơn vị (vd: cm sang dm)Cẩn thận khi đề bài cho các đơn vị khác nhau hoặc hỏi ngược (tìm chiều cao nếu biết thể tích và các kích thước còn lại).Liên hệ kiến thức hình học không gian và học thuộc bảng đơn vị đo thể tích (cm3^3, dm3^3, m3^3...)

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Đọc kỹ đề, gạch chân từ khoá “thể tích”, “chiều dài”, “chiều rộng”, “chiều cao”.Xác định đề yêu cầu tính gì? (Thể tích, hay ngược lại là tìm một kích thước?)Ghi nhớ và thống nhất các đơn vị đo.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Chọn công thức phù hợp: dùngV=a×b×hV = a \times b \times hhayV=a3V = a^3.Sắp xếp dữ liệu, đặt ẩn nếu cần.Dự đoán sơ bộ kết quả để kiểm tra tính hợp lý.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Áp dụng công thức đã chọn, thay số vào từng bước.Tính cẩn thận, trình bày từng bước rõ ràng.Kiểm tra lại kết quả với dự đoán ban đầu.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Phương pháp truyền thống là áp dụng công thức tính thể tích dựa vào dữ liệu đề bài cung cấp, thay số lần lượt theo từng phép nhân. Cách này đơn giản, dễ nhớ, nhưng đôi khi dài dòng nếu đề bài phức tạp.

4.2 Phương pháp nâng cao

Với bài phức tạp hoặc nhiều bước, có thể tóm tắt đề bằng sơ đồ, bảng. Với bài ngược (tìm chiều dài/rộng/cao), sử dụng phép chia và phép hoán vị công thức. Chú ý mẹo quy đổi đơn vị nhanh, sử dụng nháp để tránh nhầm lẫn số liệu.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 3 cm. Tính thể tích của hình đó.

Lời giải:

- Dữ liệu:a=6a = 6cm,b=4b = 4cm,h=3h = 3cm
- Áp dụng công thức:

V=a×b×h=6×4×3=72V = a \times b \times h = 6 \times 4 \times 3 = 72(cm3^3)

- Kết quả: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 7272cm3^3.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Một hình lập phương có thể tích là 125125cm3^3. Hỏi cạnh của hình lập phương đó bằng bao nhiêu cm?

Lời giải:
- Thể tích hình lập phương V=a3=125V = a^3 = 125 (cm3^3)
Tìm cạnh aa: a=1253=5a = \sqrt[3]{125} = 5
Vậy cạnh hình lập phương là 55 cm.

6. Các biến thể thường gặp

Đề cho thể tích, tìm cạnh hoặc chiều caoCác kích thước cho dưới các đơn vị đo khác nhau (phải quy đổi cùng đơn vị)Bài toán tổng hợp cùng dạng tìm tỉ số thể tích 2 hìnhBài toán thực tế gắn với bể nước, thùng, vật thể…

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

Nhầm công thức diện tích và thể tíchKhông quy đổi đồng nhất đơn vị đoQuên kiểm tra lại đáp số thực tế (không hợp lý về mặt hình học)

7.2 Lỗi về tính toán

Tính nhầm phép nhân hoặc phép chiaLàm tròn không chính xác với số thập phânKhông ghi đúng đơn vị (cm3^3, dm3^3...)

Cách kiểm tra: Thay ngược số tìm được vào công thức ban đầu hoặc so sánh tương quan các cạnh và thể tích.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay 42.226+ bài tập cách giải Bài 69: Thể tích của một hình miễn phí, đa dạng cấp độ khó, không cần đăng ký tài khoản. Luyện tập mỗi ngày giúp thành thạo phương pháp giải Bài 69: Thể tích của một hình miễn phí, theo dõi tiến độ và cải thiện dần kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1-2: Làm quen với công thức, luyện bài cơ bản mỗi ngày 2 bài
- Tuần 3-4: Tăng dần độ khó, làm xen kẽ bài nâng cao và biến thể
- Duy trì mỗi tuần 5-10 bài, kiểm tra lại lỗi sai, củng cố phần chưa chắc
- Đặt mục tiêu: giải đúng 100% các bài cơ bản, 70-80% bài nâng cao
- Đánh giá tiến bộ qua việc so sánh số lỗi và tốc độ giải từng tuần

Hình minh họa: Đường thẳng số từ 0 đến 60 cm với mốc mỗi 10 cm tương ứng 1 dm và minh họa phép quy đổi 35 cm = 3.5 dm
Đường thẳng số từ 0 đến 60 cm với mốc mỗi 10 cm tương ứng 1 dm và minh họa phép quy đổi 35 cm = 3.5 dm

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".