Blog

Chiến lược giải quyết bài toán "Bài 68: Em làm được những gì?" lớp 5 – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán "Bài 68: Em làm được những gì?"

Bài 68: Em làm được những gì? là dạng bài tổng hợp kiến thức đã học về hình học, phép tính diện tích, thể tích các hình (thường là hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ) trong toán lớp 5. Loại bài toán này đánh giá khả năng vận dụng các công thức và kỹ năng phân tích, suy luận, giải quyết vấn đề. Đây là kiến thức quan trọng để các em tự tin chuyển sang chương trình Toán THCS.

2. Đặc điểm của loại bài toán này

Tích hợp nhiều kiến thức: Phải áp dụng công thức về diện tích, thể tích, tính nhanh, kỹ năng phân tích đề.Bài toán thường ở dạng thực tế hoặc yêu cầu trình bày vài bước giải liên tiếp.Đổi đơn vị đo lường, vận dụng số liệu thực, so sánh kết quả.

Việc làm tốt bài toán này giúp em phát triển tư duy logic, rèn luyện kỹ năng trình bày, tóm tắt, giải thích bước giải.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Đọc kỹ đề – tóm tắt đề và xác định yêu cầu của bài.Phân tích xem bài liên quan đến hình học gì? (hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hay hình trụ).Xác định các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, diện tích, thể tích, đơn vị).Chọn công thức liên quan và ghi rõ ra giấy.Thực hiện vòng trình bày từng bước thật chặt chẽ, kèm giải thích (nếu cần).Kiểm tra đáp số và trình bày lại toàn bộ lời giải, đối chiếu lại yêu cầu đề.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài12  cm12 \; cm, chiều rộng5  cm5 \; cm, chiều cao4  cm4 \; cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Bước 1: Tóm tắt đề bài:
- Chiều dài:12  cm12 \; cm
- Chiều rộng:5  cm5 \; cm
- Chiều cao:4  cm4 \; cm
- Yêu cầu: Tính thể tích

Bước 2: Xác định công thức cần dùng:
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là:
V=a×b×hV = a \times b \times h
Trong đó:
-aalà chiều dài
-bblà chiều rộng
-hhlà chiều cao

Bước 3: Thay số vào công thức:
V=12×5×4=240 (cm3)V = 12 \times 5 \times 4 = 240 \ (cm^3)

Bước 4: Trình bày đáp số:
Thể tích hình hộp chữ nhật là 240\cm3240 \cm^3

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:Sxq=2h(a+b)S_{xq} = 2h(a + b)
- Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:Stp=2(a×b+a×h+b×h)S_{tp} = 2(a \times b + a \times h + b \times h)
- Thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×hV = a \times b \times h
- Thể tích hình lập phương cạnhaa:V=a3V = a^3
- Đổi đơn vị:1  dm3=1000  cm31 \; dm^3 = 1000 \; cm^3,1  m2=10000  cm21 \; m^2 = 10000 \; cm^2

6. Các biến thể bài toán và điều chỉnh chiến lược

- Bài cho thiếu 1 cạnh, yêu cầu tìm cạnh còn thiếu sau khi biết thể tích: Dùng phép chia để tìm đại lượng chưa biết.
- Bài yêu cầu chuyển đổi đơn vị: Lưu ý đổi đúng trước khi áp dụng công thức.
- Bài liên kết các hình (ví dụ tính tổng thể tích hai hình khác nhau): Giải từng hình riêng rồi cộng/so sánh.

7. Bài tập mẫu với lời giải theo từng bước

Bài tập mẫu: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước: dài2  m2 \; m, rộng1.5  m1.5 \; m, cao1  m1 \; m. Tính thể tích của bể nước đó bằngdm3dm^3.

Bước 1: Đổi đơn vị sangdmdm
-2  m=20  dm2 \; m = 20 \; dm
-1.5  m=15  dm1.5 \; m = 15 \; dm
-1  m=10  dm1 \; m = 10 \; dm

Bước 2: Áp dụng công thức thể tích hình hộp chữ nhật:
V=a×b×hV = a \times b \times h
V=20×15×10=3000  (dm3)V = 20 \times 15 \times 10 = 3000 \; (dm^3)

Bước 3: Trình bày đáp số: Thể tích của bể nước là 3000  dm33000 \; dm^3.

8. Bài tập thực hành tự luyện

1. Một hình lập phương có cạnh dài7  cm7 \; cm. Tính thể tích của hình lập phương.

2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài8  dm8 \; dm, chiều rộng5  dm5 \; dm, chiều cao3  dm3 \; dm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích90  dm390 \; dm^3, chiều dài10  dm10 \; dm, chiều rộng3  dm3 \; dm. Tính chiều cao của bể.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm

Luôn ghi rõ đơn vị vào kết quả.Chú ý đổi cùng đơn vị trước khi tính.Viết rõ công thức ra trước khi thay số tính toán.Khi đề cho thiếu một đại lượng, phải dùng phép chia hoặc phép nhân ngược để tìm.Kiểm tra kỹ sau khi tính toán, tránh nhầm số, dấu hoặc đơn vị.

Trên đây là chiến lược giải quyết bài toán 'Bài 68: Em làm được những gì?' cho học sinh lớp 5. Hy vọng với chiến lược và nhiều ví dụ chi tiết, các em sẽ vững vàng khi làm các bài tập về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hãy luyện tập thêm thật nhiều để thành thạo hơn nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".