Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về diện tích hình tròn (Bài 49 Toán lớp 5)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán diện tích hình tròn

Bài toán diện tích hình tròn là dạng bài quan trọng trong chương hình học lớp 5. Việc tính diện tích hình tròn giúp học sinh hiểu cách đo độ lớn của vùng mặt phẳng bị giới hạn bởi đường tròn, áp dụng thực tế như tính diện tích mặt bàn, hồ nước, sân bóng,... Thành thạo dạng toán này tạo nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học nâng cao ở các lớp tiếp theo.

2. Đặc điểm của bài toán diện tích hình tròn

Bài toán này có một số đặc điểm tiêu biểu sau:

  • Các số liệu cho trước thường là bán kính (rr), đường kính (dd), hoặc yêu cầu tìm ngược lại.
  • Phải áp dụng công thức diện tích hình tròn, có khi phải đổi số đo đơn vị cho đúng.
  • Một số bài toán kết hợp với các hình khác (hình vuông, hình chữ nhật lồng hình tròn, phần tô màu,...).

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải bài toán diện tích hình tròn, học sinh nên tuân thủ các bước sau:

  1. Xác định dữ kiện bài cho (bán kính, đường kính, diện tích,...).
  2. Chọn công thức thích hợp. Nếu đề cho đường kính, cần đổi sang bán kính.
  3. Đổi đơn vị nếu cần (cm, m, dm, ...).
  4. Thay số vào công thức và tính toán cẩn thận.
  5. Kiểm tra lại kết quả và đơn vị cuối cùng.

4. Các bước giải bài toán chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tròn có bán kínhr=5 cmr = 5\ \text{cm}.

  1. Bước 1: Xác định số liệu và yêu cầu. Bán kínhr=5 cmr = 5\ \text{cm}.
  2. Bước 2: Công thức diện tích hình tròn:S=πr2S = \pi r^2vớiπ3,14\pi \approx 3{,}14.
  3. Bước 3: Thay số vào công thức.S=3,14×52=3,14×25=78,5 cm2S = 3{,}14 \times 5^2 = 3{,}14 \times 25 = 78{,}5\ \text{cm}^2.
  4. Bước 4: Đáp số:78,5 cm278{,}5\ \text{cm}^2.

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tròn có đường kínhd=8 dmd = 8\ \text{dm}.

  1. Bước 1: Đổi từ đường kính sang bán kính:r=d2=82=4 dmr = \frac{d}{2} = \frac{8}{2} = 4\ \text{dm}.
  2. Bước 2: Áp dụng công thứcS=πr2=3,14×42=3,14×16=50,24 dm2S = \pi r^2 = 3{,}14 \times 4^2 = 3{,}14 \times 16 = 50{,}24\ \text{dm}^2.
  3. Bước 3: Đáp số 50,24 dm250{,}24\ \text{dm}^2.

Ví dụ 3: Hình vuông có cạnh10 cm10\ \text{cm}, bên trong vẽ một hình tròn vừa khít. Tính diện tích phần còn lại của hình vuông sau khi bỏ đi diện tích hình tròn.

  1. Bước 1: Diện tích hình vuông: Svuoˆng=102=100 cm2S_\text{vuông} = 10^2 = 100\ \text{cm}^2 .
  2. Bước 2: Đường kính hình tròn là cạnh hình vuông, nên bán kínhr=102=5 cmr = \frac{10}{2} = 5\ \text{cm}.
  3. Bước 3: Diện tích hình tròn: Stroˋn=3,14×52=78,5 cm2S_\text{tròn} = 3{,}14 \times 5^2 = 78{,}5\ \text{cm}^2 .
  4. Bước 4: Diện tích phần còn lại:10078,5=21,5 cm2100 - 78{,}5 = 21{,}5\ \text{cm}^2.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Diện tích hình tròn:S=πr2S = \pi r^2vớiπ3,14\pi \approx 3{,}14.
  • Bán kính = nửa đường kính:r=d2r = \frac{d}{2}.
  • Khi giải kết hợp các hình, cần tính riêng diện tích từng phần rồi lấy hiệu (hoặc tổng) thích hợp.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp:

  • Tìm bán kính hoặc đường kính khi biết diện tích.
  • Tính diện tích phần tô màu khác biệt giữa các hình (tròn, vuông, chữ nhật).
  • So sánh diện tích các hình tròn khác nhau.

Cách điều chỉnh chiến lược:

  1. Nếu đề cho diện tích, áp dụng công thức đảo ngược: r=Sπr = \sqrt{\frac{S}{\pi}}.
  2. Khi liên quan nhiều hình, phân tách từng hình, tính riêng diện tích rồi cộng/trừ phù hợp.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hình tròn có đường kínhd=14 cmd = 14\ \text{cm}. Hãy tính diện tích hình tròn đó.

  1. Bước 1: Bán kính là r=142=7 cmr = \frac{14}{2} = 7\ \text{cm}.
  2. Bước 2:S=3,14×72=3,14×49=153,86 cm2S = 3{,}14 \times 7^2 = 3{,}14 \times 49 = 153{,}86\ \text{cm}^2.
  3. Đáp số:153,86 cm2153{,}86\ \text{cm}^2.

Bài tập 2: Hình tròn có diện tíchS=78,5 cm2S = 78{,}5\ \text{cm}^2. Hãy tìm bán kính của hình tròn đó.

  1. Bước 1: Áp dụng công thức nghịch đảo: r=Sπ=78,53,14=25=5 cmr = \sqrt{\frac{S}{\pi}} = \sqrt{\frac{78{,}5}{3{,}14}} = \sqrt{25} = 5\ \text{cm}.
  2. Đáp số:r=5 cmr = 5\ \text{cm}.

Bài tập 3: Một sân chơi hình tròn có bán kính12 m12\ \text{m}. Diện tích sân chơi là bao nhiêu mét vuông?

  1. Áp dụng công thức:S=3,14×122=3,14×144=452,16 m2S = 3{,}14 \times 12^2 = 3{,}14 \times 144 = 452{,}16\ \text{m}^2.
  2. Đáp số:452,16 m2452{,}16\ \text{m}^2.

8. Bài tập thực hành

  • Bài 1: Tính diện tích hình tròn biết bán kínhr=6 cmr = 6\ \text{cm}.
  • Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kínhd=20 cmd = 20\ \text{cm}.
  • Bài 3: Một đồng xu hình tròn có diện tíchS=12,56 cm2S = 12{,}56\ \text{cm}^2. Hỏi bán kính đồng xu là bao nhiêu?
  • Bài 4: Một cái ao có dạng hình tròn với đường kính8 m8\ \text{m}, diện tích mặt ao là bao nhiêu mét vuông?
  • Bài 5: Một hình chữ nhật kích thước10 cm×8 cm10\ \text{cm} \times 8\ \text{cm}, vẽ một hình tròn đường kính bằng chiều rộng hình chữ nhật. Tính diện tích phần hình chữ nhật không bị chiếm bởi hình tròn.

Học sinh tự làm, hãy kiểm tra kết quả với công thức đã học phía trên.

9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán diện tích hình tròn

  • Luôn luôn kiểm tra xem đã chuyển đổi đúng đơn vị trước khi tính toán.
  • Khi đề cho đường kính, nhớ chia 2 để lấy bán kính.
  • Sử dụng giá trị π\pichính xác theo yêu cầu (thường lớp 5 lấyπ=3,14\pi = 3{,}14).
  • Khi kết quả quá lớn hoặc quá nhỏ nên kiểm tra lại phép tính.
  • Đừng quên ghi đúng đơn vị diện tích cuối cùng (cm2\text{cm}^2,m2\text{m}^2,dm2\text{dm}^2,...).
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".