Blog

Chiến lược giải quyết bài toán: Trừ phân số cùng mẫu số lớp 5

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán trừ phân số cùng mẫu số và tầm quan trọng

Trừ phân số cùng mẫu số là một trong những phép tính cơ bản và quan trọng nhất đối với học sinh lớp 5 khi học về phân số. Việc hiểu và vận dụng thành thạo phép trừ này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc để học tốt các phép tính nâng cao với phân số sau này như cộng, trừ, nhân, chia phân số khác mẫu số, giải toán bằng lời văn, cũng như ứng dụng vào các bài toán thực tiễn hàng ngày.

2. Đặc điểm của bài toán trừ phân số cùng mẫu số

Bài toán này thường cho hai hoặc nhiều phân số có cùng mẫu số và yêu cầu thực hiện phép trừ. Tổng quát, bài toán có dạng:

abcb\frac{a}{b} - \frac{c}{b}

Điểm nổi bật là các mẫu số luôn bằng nhau, việc thực hiện phép trừ chỉ liên quan tới tử số.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Chiến lược chung để giải quyết bài toán trừ phân số cùng mẫu số bao gồm các bước chính sau:

  • 1. Xác định hai phân số có cùng mẫu số hay chưa.
  • 2. Thực hiện phép trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • 3. Rút gọn phân số (nếu cần).
  • 4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

  • Bước 1: Kiểm tra hai phân số có cùng mẫu số chưa.
  • Bước 2: Trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
  • Bước 3: Nếu phân số kết quả chưa tối giản, rút gọn về tối giản.
  • Ví dụ minh họa 1:

    Tính:5838\frac{5}{8} - \frac{3}{8}

  • Hai phân số đều có mẫu số là 8.
  • Trừ tử số:53=25 - 3 = 2
  • Giữ nguyên mẫu số: 8
  • Vậy:5838=28\frac{5}{8} - \frac{3}{8} = \frac{2}{8}

    28\frac{2}{8}rút gọn được14\frac{1}{4}.

    Đáp án cuối cùng:5838=14\frac{5}{8} - \frac{3}{8} = \frac{1}{4}

    5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

    Công thức tổng quát: Vớia,b,cN,b0a, b, c \in \mathbb{N}, b \neq 0(aca \geq choặca<ca < ctuỳ vào yêu cầu), ta có:

    abcb=acb\frac{a}{b} - \frac{c}{b} = \frac{a - c}{b}

    Sau đó, nếu kết quả chưa tối giản, hãy rút gọn phân số.

    6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

    - Có nhiều hơn 2 phân số cần trừ, ví dụ:
    abcbdb=acdb\frac{a}{b} - \frac{c}{b} - \frac{d}{b} = \frac{a - c - d}{b}

    - Kết quả phép trừ là số 0 hoặc phân số âm (ở cấp tiểu học, thường hướng dẫn chỉ làm vớiaca \geq c, nhưng cũng có thể nêu ví dụ để học sinh thấy kết quả âm).

    - Phép trừ trong các bài toán có lời văn (toán thực tế).

    7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

    Bài tập 1: Tính7929\frac{7}{9} - \frac{2}{9}

  • Cả hai phân số đều có mẫu số là 9.
  • Trừ tử số:72=57 - 2 = 5
  • Giữ nguyên mẫu số: 9
  • Kết quả là:7929=59\frac{7}{9} - \frac{2}{9} = \frac{5}{9}

    Bài tập 2: Tính6767\frac{6}{7} - \frac{6}{7}

  • Cả hai phân số đều có mẫu số là 7.
  • Trừ tử số:66=06 - 6 = 0
  • Kết quả là:6767=0\frac{6}{7} - \frac{6}{7} = 0

    Bài tập 3: Tính511811\frac{5}{11} - \frac{8}{11}

    Hai tử số:58=35 - 8 = -3, mẫu số giữ nguyên là 11.
    Kết quả phép trừ:511811=311\frac{5}{11} - \frac{8}{11} = -\frac{3}{11}(Giới thiệu để học sinh biết về phân số âm, nếu cần)

    8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm

  • 1)4717\frac{4}{7} - \frac{1}{7}
  • 2)910510\frac{9}{10} - \frac{5}{10}
  • 3)815315\frac{8}{15} - \frac{3}{15}
  • 4)1213713\frac{12}{13} - \frac{7}{13}
  • 5)6929\frac{6}{9} - \frac{2}{9}(rút gọn kết quả nếu có thể)
  • 6)720720\frac{7}{20} - \frac{7}{20}
  • 9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Phải đảm bảo mẫu số hoàn toàn giống nhau trước khi trừ tử số.
  • Chỉ trừ các tử số, KHÔNG được trừ mẫu số.
  • Sau khi trừ nhớ kiểm tra xem phân số có rút gọn được không.
  • Không thể rút gọn nếu tử số và mẫu số không cùng chia hết cho cùng một số lớn hơn 1.
  • Nếu tử số bé hơn tử số bị trừ, kết quả có thể là số âm. Ở tiểu học, thường chỉ xétaca \geq c.
  • Hiểu rõ cách giải bài toán trừ phân số cùng mẫu số sẽ giúp các em nắm chắc nền tảng phân số, tư duy logic tốt, từ đó học tốt các dạng toán nâng cao hơn!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".