Blog

Diện tích xung quanh của hình lập phương – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về diện tích xung quanh của hình lập phương

Trong chương trình Toán lớp 5, các em sẽ bắt đầu làm quen với các hình khối không gian, trong đó hình lập phương là một hình rất quan trọng. Việc hiểu rõ về “diện tích xung quanh của hình lập phương” không chỉ giúp các em giải đúng các bài tập mà còn giúp áp dụng kiến thức vào thực tế, ví dụ như tính vật liệu khi làm một hộp quà hoặc đo đạc, đóng gói.

2. Định nghĩa diện tích xung quanh của hình lập phương

Hình lập phương là hình có 6 mặt đều là các hình vuông bằng nhau. "Diện tích xung quanh của hình lập phương" là tổng diện tích của 4 mặt bên (không bao gồm hai mặt đáy – mặt trên và mặt dưới), tức là diện tích của 4 hình vuông tạo thành xung quanh hình lập phương.

3. Các bước tính diện tích xung quanh của hình lập phương với ví dụ minh họa

- Bước 1: Xác định cạnh của hình lập phương. Gọi cạnh là aa(đơn vị: cm, m, …).
- Bước 2: Tính diện tích một mặt là a2a^2(vì mặt của hình lập phương là hình vuông).
- Bước 3: Vì hình lập phương có 4 mặt xung quanh nên diện tích xung quanh là 4imesa24 imes a^2.

Ví dụ minh họa

Cho hình lập phương có cạnh dài5  cm5\;cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình lập phương.

- Diện tích một mặt:a2=52=25  cm2a^2 = 5^2 = 25\;cm^2
- Diện tích xung quanh:4×25=100  cm24 \times 25 = 100\;cm^2.

Đáp số:100  cm2100\;cm^2.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Luôn xác định đúng cạnh của hình lập phương. Đôi khi đề bài sẽ cho diện tích một mặt hoặc diện tích toàn phần trước, các em cần biết quay lại tìm cạnh.
- Đảm bảo đơn vị đo lường thống nhất.
- Nếu diện tích xung quanh là diện tích các mặt bên không kể đáy hoặc nắp, thì không nhầm lẫn với diện tích toàn phần (tính cả 6 mặt).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Công thức diện tích xung quanh của hình lập phương là một trường hợp đặc biệt của diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng nhau.
- Khi học về diện tích toàn phần, các em cũng có thể dễ dàng nhận ra: diện tích toàn phần sẽ là diện tích 6 mặt:6×a26 \times a^2.
- Biết diện tích xung quanh giúp các em liên hệ với cách tính diện tích hình vuông và hiểu sâu hơn về các công thức trong hình học.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Một hình lập phương có cạnh dài7  cm7\;cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.

Giải:
- Diện tích một mặt:72=49  cm27^2 = 49\;cm^2
- Diện tích xung quanh:4×49=196  cm24 \times 49 = 196\;cm^2

Đáp số:196  cm2196\;cm^2

Bài 2: Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 600  cm2600\;cm^2. Hãy tính diện tích xung quanh.

Giải:
- Diện tích một mặt: Từ 6×a2=6006 \times a^2 = 600nêna2=100a^2 = 100.
- Cạnh hình lập phương là a=10  cma = 10\;cm.
- Diện tích xung quanh:4×100=400  cm24 \times 100 = 400\;cm^2

Đáp số:400  cm2400\;cm^2

Bài 3: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 324  cm2324\;cm^2. Hãy tính độ dài một cạnh của hình lập phương.

Giải:
-4×a2=3244 \times a^2 = 324nêna2=81a^2 = 81.
-a=9  cma = 9\;cm.

Đáp số:9  cm9\;cm

7. Những lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
- Quên nhân diện tích một mặt với 4 để ra diện tích xung quanh.
- Sử dụng sai đơn vị hoặc chưa đổi đơn vị trước khi tính toán.
- Quên lấy căn bậc hai khi tìm lại cạnh từ diện tích một mặt hoặc diện tích xung quanh.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • - Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích của 4 mặt bên.
  • - Công thức:4×a24 \times a^2(vớiaalà độ dài cạnh).
  • - Hiểu đúng khái niệm, tránh nhầm lẫn với diện tích toàn phần.
  • - Luôn chú ý đến đơn vị đo.
  • - Khi biết diện tích xung quanh, có thể tìm lại độ dài cạnh.

Kết luận

Nắm vững khái niệm và cách tính diện tích xung quanh của hình lập phương không chỉ giúp các em học tốt môn Toán lớp 5 mà còn giúp áp dụng kiến thức vào đời sống thực tế. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để thành thạo hơn nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".