Blog

Giải thích chi tiết: Bài 98 - Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian là phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán lớp 5. Nội dung này giúp học sinh:

Nắm vững cách đo thời gian, vận tốc, quảng đường.Biết cách vận dụng các công thức liên quan để giải các bài toán thực tế về chuyển động đều.Hiểu tầm quan trọng của các đại lượng này trong cuộc sống như: tính quãng đường đi học, tính thời gian di chuyển, hoặc xác định tốc độ xe máy, xe đạp,...

42.226+ bài tập giúp các em luyện tập hoàn toàn miễn phí, nâng cao kỹ năng và tự tin vượt qua mọi bài kiểm tra!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Các kiến thức các em cần ghi nhớ gồm:

Số đo thời gian: là đại lượng chỉ khoảng thời gian một sự kiện diễn ra, thường tính bằng giây (s), phút (ph), giờ (h). Vận tốc (tốc độ): là đại lượng chỉ quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian, đơn vị thường dùng là km/h hoặc m/s.Quãng đường: là chiều dài đường đi vật đã di chuyển, đơn vị thường dùng là m hoặc km.Quan hệ giữa ba đại lượng: quãng đường, vận tốc, thời gian khi vật chuyển động đều.

Lưu ý: Công thức chỉ áp dụng với chuyển động đều (tức là vận tốc không đổi suốt thời gian di chuyển).

2.2 Công thức và quy tắc

*Công thức quan trọng nhất:Quãng đườngss= Vận tốcvv× Thời giantt\
s=v×ts = v \times t
Vận tốcvv= Quãng đườngss: Thời giantt\
v=stv = \frac{s}{t}
Thời giantt= Quãng đườngss: Vận tốcvv\
t=svt = \frac{s}{v}

Cách nhớ nhanh: Hình tam giác 3 đại lượng – Che đại lượng nào thì sẽ lấy 2 đại lượng còn lại chia hoặc nhân với nhau.

Các công thức trên áp dụng khi đơn vị đã đồng nhất (cùng đơn vị) giữa các đại lượng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán:

Bạn Lan đi xe đạp từ nhà đến trường hết 30 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường từ nhà tới trường là bao nhiêu km?

Giải từng bước:

Đổi thời gian: 30 phút = 0,5 giờDùng công thức: s=v×t=12×0,5=6s = v \times t = 12 \times 0,5 = 6 (km)Đáp số: 6 km

Lưu ý: Nhớ đổi các đơn vị cho phù hợp trước khi tính.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một ô tô đi từ A đến B dài 96 km. Nếu đi với vận tốc 32 km/h thì mất bao nhiêu phút để đến B?

Giải:

Tính thời gian: t=sv=9632=3t = \frac{s}{v} = \frac{96}{32} = 3 (giờ)Đổi ra phút: 3 giờ = 180 phútĐáp số: 180 phút

Khi giải bài toán nâng cao hãy chú ý các bước đổi đơn vị hợp lý.

4. Các trường hợp đặc biệt

Nếu một vật không chuyển động (đứng yên): quãng đường=0= 0, thời gian có thể khác 0.Chú ý đổi đơn vị quãng đường, vận tốc, thời gian về cùng loại trước khi áp dụng công thức.Liên hệ với các khái niệm khác như toán chuyển động đối, chuyển động cùng chiều (sẽ học ở các lớp cao hơn).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

Nhầm giữa vận tốc, thời gian và quãng đường.Nghĩ rằng vận tốc là tổng quãng đường chia cho tổng thời gian kể cả khi vận tốc không đều (chỉ đúng với chuyển động đều).Cách khắc phục: lập bảng so sánh và ghi chú rõ các khái niệm.

5.2 Lỗi về tính toán

Quên đổi đơn vị thời gian, vận tốc hay quãng đường về cùng hệ.Nhầm dấu nhân, chia trong công thức.Cách kiểm tra: Thay kết quả ngược lại vào công thức để thử nghiệm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Tham gia luyện tập ở đây với 42.226+ bài tập Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian miễn phí. Không cần đăng ký tài khoản, em có thể bắt đầu luyện tập và theo dõi tiến độ học của mình ngay lập tức!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Ghi nhớ các công thức trọng tâm và quy tắc đổi đơn vị.Đọc kỹ đề bài để xác định đúng đại lượng cần tính.Kiểm tra lại đơn vị các dữ kiện trước khi áp dụng công thức.

Checklist ôn tập hiệu quả: lớn tiếng nhẩm công thức, nhờ bạn hoặc người thân hỏi nhanh công thức, làm bài tập và kiểm tra lại kết quả.

Chúc các em học tốt và chinh phục thành công Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian!

Hình minh họa: Minh họa hình tam giác ba đại lượng A (đỉnh trên), B (góc trái dưới), C (góc phải dưới) và quy tắc khi che đại lượng: che A thì B × C, che B thì A ÷ C, che C thì A ÷ B.
Minh họa hình tam giác ba đại lượng A (đỉnh trên), B (góc trái dưới), C (góc phải dưới) và quy tắc khi che đại lượng: che A thì B × C, che B thì A ÷ C, che C thì A ÷ B.

Bài viết tối ưu SEO với từ khóa: "Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian", "luyện tập Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian miễn phí", "bài tập Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian miễn phí", "học Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quảng đường, thời gian miễn phí".

Hình minh họa: Hình tam giác ghi nhớ công thức s = v × t, v = s / t, t = s / v cho ba đại lượng quãng đường (s), vận tốc (v) và thời gian (t)
Hình tam giác ghi nhớ công thức s = v × t, v = s / t, t = s / v cho ba đại lượng quãng đường (s), vận tốc (v) và thời gian (t)

Nếu có bất kỳ thắc mắc, các em có thể để lại bình luận để được giải đáp chi tiết hơn!

Các em nhớ lưu lại bài viết để dễ dàng ôn tập và luyện tập các bài tập miễn phí nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".