Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 2. Ôn tập phân số lớp 5: Từ lý thuyết đến thực chiến đề thi

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

“Bài 2. Ôn tập phân số” là nội dung trọng tâm trong chương trình Toán 5, thường xuất hiện từ 2–3 câu (chiếm 20–30% tổng điểm) trong đề thi học kỳ và các bài kiểm tra định kỳ. Đây là dạng bài kiểm tra khả năng hiểu lý thuyết, vận dụng công thức, cũng như giải quyết các bài toán ứng dụng thực tế về phân số. Đặc biệt, phân số góp phần làm nền tảng cho các bài thi nâng cao ở các kỳ tuyển sinh, thi học sinh giỏi. Bạn hoàn toàn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ đề thi và bài tập phân số tại cuối bài này để tăng tốc độ cũng như hiệu quả ôn luyện.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Phân số có dạngab\frac{a}{b}, vớiaalà tử số,bb(khác 0) là mẫu số.
  • Hai phân số bằng nhau nếuab=cd\frac{a}{b} = \frac{c}{d}khia×d=b×ca \times d = b \times c.
  • Tính chất cơ bản:ab=a×kb×k\frac{a}{b} = \frac{a \times k}{b \times k}vớik0k \neq 0.
  • Điều kiện: Mẫu số luôn khác 0. Khi rút gọn, tử và mẫu cùng chia hết cho ước chung lớn nhất.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Cộng hai phân số cùng mẫu:ab+cb=a+cb\frac{a}{b} + \frac{c}{b} = \frac{a+c}{b}
  • Cộng hai phân số khác mẫu:ab+cd=a×d+c×bb×d\frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{a \times d + c \times b}{b \times d}
  • Nhân hai phân số:ab×cd=a×cb×d\frac{a}{b} \times \frac{c}{d} = \frac{a \times c}{b \times d}
  • Chia hai phân số:ab:cd=ab×dc\frac{a}{b}: \frac{c}{d} = \frac{a}{b} \times \frac{d}{c}(vớic0c \neq 0)
  • Cách ghi nhớ: Vẽ bảng công thức, luyện tính nhẩm hằng ngày và sử dụng thơ hoặc ví dụ minh họa.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • Đặc điểm: Tính giá trị phân số; rút gọn; so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
  • Phương pháp: Sử dụng đúng công thức, phép nhân chéo khi so sánh, chú ý rút gọn cuối cùng.
  • Ví dụ: So sánh25\frac{2}{5}37\frac{3}{7}; rút gọn2436\frac{24}{36}.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • Đặc điểm: Phép tính cộng, trừ, nhân, chia nhiều phân số; bài toán thực tế liên quan đến tỉ số, chia phần.
  • Cách tiếp cận: Quy đồng mẫu, làm phép tính cẩn thận, trả lời đúng yêu cầu bài toán.
  • Ví dụ:23+34\frac{2}{3} + \frac{3}{4}; "Một mảnh vườn trồng xong25\frac{2}{5}, số còn lại tiếp tục trồng hết thì trồng được bao nhiêu phần?"

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • Đặc điểm: Phép toán kết hợp nhiều bước (quy đồng nhiều phân số, bài toán chia tỉ lệ phức tạp, tìm số chưa biết).
  • Phương pháp: Vẽ sơ đồ, lập phương trình đơn giản bằng phân số, liên kết nhiều phép toán.
  • Ví dụ: Tìmxxbiếtx5+12=1\frac{x}{5} + \frac{1}{2} = 1; bài toán chia 20 cái kẹo theo tỉ lệ 23\frac{2}{3}14\frac{1}{4}.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • Dành 10 phút làm dạng cơ bản, 15 phút cho dạng trung bình, 10 phút cho bài nâng cao.
  • Làm bài dễ trước; câu khó dành thời gian cuối cùng, không sa đà.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc kỹ đề, gạch chân số liệu hoặc phép tính quan trọng.
  • Lập kế hoạch nhanh: tính nhẩm sơ bộ, xác định dạng bài.
  • Sau khi giải, kiểm tra lại phép tính, đặc biệt khi quy đồng và rút gọn.

4.3 Tâm lý thi cử

  • Hít thở sâu, giữ bình tĩnh ngay cả khi gặp câu khó.
  • Nếu quên công thức, thử nhớ lại bằng ví dụ quen thuộc hoặc hỏi ý thầy cô trước kỳ thi.
  • Tự tin vì đã chuẩn bị kỹ càng với nhiều dạng bài tập!

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

Bài 1: Rút gọn2436\frac{24}{36}– Giải:2436=2×123×12=23\frac{24}{36} = \frac{2 \times 12}{3 \times 12} = \frac{2}{3}(Chia cả tử và mẫu cho 12). Điểm tối đa khi rút gọn đúng và trình bày rõ ràng.
Bài 2: Tính23+34\frac{2}{3} + \frac{3}{4}– Quy đồng mẫu số:23=812\frac{2}{3} = \frac{8}{12},34=912812+912=1712\frac{3}{4} = \frac{9}{12} \Rightarrow \frac{8}{12} + \frac{9}{12} = \frac{17}{12}(hỗn số:15121\frac{5}{12}). Giáo viên chú ý điểm trình bày đủ các bước.
Bài 3: So sánh47\frac{4}{7}58\frac{5}{8}– Nhân chéo:4×8=324 \times 8 = 32,5×7=355 \times 7 = 35,32<3547<5832 < 35 \Rightarrow \frac{4}{7} < \frac{5}{8}.

5.2 Đề thi tuyển sinh

Bài 4: Tìmxxbiếtx5+12=1\frac{x}{5} + \frac{1}{2} = 1. Giải:x5=112=12\frac{x}{5} = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2};x=12×5=52=212x = \frac{1}{2} \times 5 = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2}. Câu hỏi tuyển sinh thường yêu cầu vận dụng linh hoạt nhiều phép toán về phân số.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhầm công thức quy đồng hoặc phép nhân chéo.
  • Quên điều kiện mẫu số khác 0.
  • Bỏ qua bước rút gọn tối ưu.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán nhầm do không ghi lại các bước.
  • Đọc sót dữ liệu quan trọng trong đề.
  • Viết câu trả lời không rõ ràng, thiếu lý giải.

6.3 Cách khắc phục

  • Luôn đối chiếu checklist: công thức, điều kiện, bước giải.
  • Tự kiểm tra lại ít nhất hai lần trước khi nộp bài.
  • Luyện tập các dạng đề giúp tăng tốc độ và giảm lỗi.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Hệ thống lại các công thức, lý thuyết trọng tâm.
  • Rèn luyện tổng hợp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
  • Tự đánh giá và ghi chú lại các phần dễ nhầm lẫn.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Tập trung giải các dạng hay nhầm hoặc đặc biệt khó.
  • Thực hành làm đề ôn luyện dưới áp lực thời gian.
  • Ghi nhớ lại bảng công thức, quy tắc tiếp cận.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Ôn nhẹ nhàng, đọc lại bài tập mẫu đã giải.
  • Giải các bài toán đơn giản để tăng tự tin, duy trì cảm giác "làm được bài".
  • Ngủ đủ, ăn uống điều độ, tránh học xuyên đêm.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Tập thói quen tính nhẩm các phép chia, nhân nhỏ để làm nhanh.
  • Sau khi hoàn thành bài toán, thử đổi lại phép toán (kiểm tra ngược).
  • Nếu được phép sử dụng máy tính, chỉ nên kiểm tra lại kết quả cuối cùng.
  • Trình bày từng bước, gạch chân đáp án, tránh viết tắt.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Khám phá ngay kho 42.226+ đề thi và bài tập "Bài 2. Ôn tập phân số miễn phí"! Không cần đăng ký, vào là làm, luyện tập liên tục, tăng tốc tiến bộ – nhận kết quả và phân tích điểm mạnh-yếu mỗi ngày.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa, sách bài tập Toán lớp 5 – phần phân số.
  • Bộ đề thi các năm trước của trường/sở GD&ĐT.
  • Khóa học trực tuyến và các nhóm học tập luyện thi Toán 5.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".