Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 23. Em làm được những gì? dành cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

"Bài 23. Em làm được những gì?" là bài tổng kết học phần quan trọng trong chương trình Toán 5, thường nằm ở cuối chương hoặc cuối chương trình. Trong đề thi lớp 5, bài này xuất hiện với vai trò kiểm tra tổng quát toàn bộ kiến thức đã học, giúp giáo viên đánh giá năng lực tổng hợp của học sinh. Thông thường, tỉ lệ điểm số dành cho dạng bài này chiếm khoảng 15-25% tổng điểm thi, mức độ khó tập trung chủ yếu ở cơ bản đến trung bình. Với kho 100+ đề thi và bài tập miễn phí, học sinh có cơ hội luyện tập trực tuyến và nâng cao kết quả thi cử.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Ôn lại khái niệm cơ bản về số thập phân, phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • Các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối trong phép toán.
  • Nhận biết điều kiện áp dụng phép toán số thập phân trong từng dạng bài và giới hạn của từng phép tính.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Các công thức cộng, trừ, nhân, chia số thập phân:
    - Cộng:a+b=ca + b = c
    - Trừ:ab=ca - b = c
    - Nhân:a×b=ca \times b = c
    - Chia:a÷b=ca \div b = c
  • Cách ghi nhớ: Ôn tập bằng sơ đồ tư duy, làm nhiều bài tập ứng dụng thực tế.
  • Áp dụng với các trường hợp: tính toán chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông với số đo thập phân.
  • Biến thể: Tìmxx, giải các bài toán lời văn có số thập phân.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • Đặc điểm nhận biết: Tính toán trực tiếp, đề thường đơn giản, ít bước giải.
  • Phương pháp giải: Viết lại phép tính, xác định dấu phẩy đúng, thực hiện từng bước.
  • Ví dụ: Tính14,8+8,3614,8 + 8,36.
Hình minh họa: Đường số minh họa phép cộng 14,8 + 8,36: đoạn đầu dài 14,8, đoạn tiếp theo dài 8,36 và tổng tại điểm 23,16
Đường số minh họa phép cộng 14,8 + 8,36: đoạn đầu dài 14,8, đoạn tiếp theo dài 8,36 và tổng tại điểm 23,16
Hình minh họa: Minh họa phép cộng 14,8 + 8,36 trên trục số: đoạn màu xanh biểu thị 14,8, đoạn màu cam biểu thị phần cộng 8,36, kết quả tổng là 23,16
Minh họa phép cộng 14,8 + 8,36 trên trục số: đoạn màu xanh biểu thị 14,8, đoạn màu cam biểu thị phần cộng 8,36, kết quả tổng là 23,16

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • Dạng toán: Liên quan đến nhiều phép tính xen kẽ, tìmxx, giải toán lời văn số thập phân.
  • Phân tích: Đọc kỹ, xác định dạng toán, chia nhỏ lời giải thành từng bước.
  • Ví dụ: Tìmxxbiếtx+2,35=7,45x + 2,35 = 7,45. Lời giải:x=7,452,35=5,1x = 7,45 - 2,35 = 5,1.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • Kỹ thuật giải: Kết hợp nhiều phép tính, giải toán ứng dụng hoặc các bước biện luận.
  • Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài12,512,5m, chiều rộng4,64,6m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

Hình minh họa: Biểu đồ tròn thể hiện phân bổ thời gian hợp lý giữa các dạng bài: 30% thời gian cho dạng cơ bản, 50% cho dạng trung bình và 20% cho dạng nâng cao
Biểu đồ tròn thể hiện phân bổ thời gian hợp lý giữa các dạng bài: 30% thời gian cho dạng cơ bản, 50% cho dạng trung bình và 20% cho dạng nâng cao
  • Chia thời gian hợp lý: Dạng cơ bản (30% thời gian), trung bình (50%), nâng cao (20%).
  • Nên làm từ dễ đến khó, bỏ qua câu chưa nghĩ ra cách làm, quay lại sau.
Hình minh họa: Biểu đồ hình tròn phân bổ tỷ lệ thời gian làm bài cho 3 cấp độ: cơ bản (30%), trung bình (50%) và nâng cao (20%).
Biểu đồ hình tròn phân bổ tỷ lệ thời gian làm bài cho 3 cấp độ: cơ bản (30%), trung bình (50%) và nâng cao (20%).

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc kỹ đề, gạch chân số liệu, yêu cầu bài toán.
  • Lập kế hoạch giải: Xác định bước nào giải trước, bước nào sau.
  • Sau khi giải xong, kiểm tra lại bằng cách thay số hoặc ước lượng kết quả.

4.3 Tâm lý thi cử

  • Giữ bình tĩnh khi gặp bài khó, chuyển qua câu dễ để lấy điểm.
  • Nếu quên công thức, nhớ lại các ví dụ đã từng làm.
  • Tự tin với những gì đã chuẩn bị kỹ càng.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

Hình minh họa: Lưới 6×4 ô đại diện 24 học sinh trong lớp, với 9 ô màu xanh lá (37,5%) thể hiện số học sinh giỏi (9 em) và 15 ô màu xanh dương thể hiện các bạn còn lại
Lưới 6×4 ô đại diện 24 học sinh trong lớp, với 9 ô màu xanh lá (37,5%) thể hiện số học sinh giỏi (9 em) và 15 ô màu xanh dương thể hiện các bạn còn lại

5.1 Đề thi học kỳ

  1. Bài 1: Tính25,6+13,3225,6 + 13,32. Đáp án:25,6+13,32=38,9225,6 + 13,32 = 38,92.
  2. Bài 2: Tìmxxbiếtx2,04=8,71x - 2,04 = 8,71. Lời giải:x=8,71+2,04=10,75x = 8,71 + 2,04 = 10,75.
  3. Bài 3: Một lớp học có 24 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm37,5%37,5\%. Hỏi có bao nhiêu học sinh giỏi?
    Cách giải:24×37,5100=924 \times \frac{37,5}{100} = 9(học sinh).
    Phân tích: Giáo viên kiểm tra khả năng vận dụng tỉ số phần trăm.
Hình minh họa: Biểu đồ cột so sánh số học sinh giỏi (9 học sinh, chiếm 37,5%) và số học sinh không giỏi (15 học sinh, chiếm 62,5%) trong lớp gồm 24 học sinh.
Biểu đồ cột so sánh số học sinh giỏi (9 học sinh, chiếm 37,5%) và số học sinh không giỏi (15 học sinh, chiếm 62,5%) trong lớp gồm 24 học sinh.

5.2 Đề thi tuyển sinh

  1. Bài 1: Một bể nước có thể tích150,25150,25lít, người ta lấy ra34,534,5lít nước. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít nước?
    Lời giải:150,2534,5=115,75150,25 - 34,5 = 115,75(lít).
  2. So với chương trình học lớp 5, mức độ khó của đề thi tuyển sinh cao hơn ở các bài toán tìmxxhoặc bài toán thực tế.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhầm dấu phẩy khi tính số thập phân.
  • Áp dụng sai công thức hoặc sai điều kiện của bài toán.
  • Thiếu hoặc thừa bước giải.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán nhầm, viết nhầm số.
  • Chưa đọc kỹ đề, nhầm dữ liệu.
  • Trình bày bài toán thiếu rõ ràng, thiếu dấu phẩy, thiếu lời giải.

6.3 Cách khắc phục

  • Tạo checklist kiểm tra: Số liệu, đáp số, dấu phẩy, các bước giải.
  • Sau mỗi bài, tự kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược đáp án vào đề.
  • Luyện tập liên tục nhiều dạng bài để nâng kỹ năng và sự tự tin.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Ôn lại toàn bộ lý thuyết cơ bản và mở rộng.
  • Làm bài tập tổng hợp theo từng dạng.
  • Xác định các phần kiến thức mình còn chưa vững.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Tập trung vào những dạng bài hay sai, làm đề thi thử với thời gian giới hạn.
  • Thường xuyên ôn lại công thức, quy tắc.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Ôn nhẹ, nghỉ ngơi hợp lý.
  • Làm các bài tập dễ để củng cố niềm tin.
  • Chuẩn bị tâm lý, ngủ đủ, ăn uống hợp lý.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Tính nhẩm nhanh với số chẵn (ví dụ:0,50,5,11,1010,...).
  • Ước lượng kết quả để phát hiện sai sót.
  • Nếu sử dụng máy tính, kiểm tra lại các bước và dấu phẩy.
  • Trình bày bài logic, rõ ràng, mỗi dòng một phép tính.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập kho 100+ đề thi và bài tập Bài 23. Em làm được những gì? miễn phí ngay tại trang web này. Không cần đăng ký, luyện thi trực tuyến thoải mái. Sau mỗi lần luyện tập có thể theo dõi tiến độ và điểm số của mình để cải thiện hiệu quả.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa Toán 5, sách bài tập Toán 5.
  • Đề thi các năm trước (thi học kỳ, tuyển sinh vào lớp 6).
  • Khóa học luyện thi trực tuyến trên các nền tảng uy tín.
  • Tham gia nhóm học tập cùng bạn bè để giải đáp thắc mắc nhanh.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".