Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 67: Hình trụ lớp 5 - Từ lý thuyết đến thực hành hiệu quả

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của ôn thi Bài 67: Hình trụ lớp 5

Hình trụ là một trong các hình học không gian quan trọng trong chương trình Toán lớp 5 và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, kiểm tra học kỳ cũng như các kỳ thi chuyển cấp. Thành thạo kiến thức về hình trụ giúp học sinh không chỉ làm tốt các bài toán hình học mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các chủ đề về hình học không gian ở các lớp cao hơn. Ngoài ra, hiểu về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ còn giúp áp dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế trong cuộc sống hàng ngày.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững khi ôn thi Bài 67: Hình trụ lớp 5

  • Nhận diện hình trụ: Hình trụ là khối tròn xoay có 2 mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và song song với nhau, mặt xung quanh là một hình chữ nhật quấn quanh.
  • Các thành phần quan trọng của hình trụ:
  • + Đáy: Hai hình tròn bằng nhau, ký hiệu bán kính là rr.
  • + Chiều cao: Khoảng cách giữa hai đáy, ký hiệu là hh.
  • + Đường sinh (chiều cao) chính là đoạn nối vuông góc hai đáy.
  • Phân biệt hình trụ với hình hộp chữ nhật, hình lập phương qua các ví dụ thực tế (lon nước, ống bút,…).
  • 3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng trong Bài 67: Hình trụ lớp 5

    • Diện tích xung quanh hình trụ:

    Công thức:

    Sxq=2πrhS_{xq} = 2\pi r h

    • Diện tích toàn phần hình trụ:

    Stp=2πrh+2πr2=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = 2\pi r h + 2\pi r^2 = S_{xq} + 2S_{đáy}

    • Thể tích hình trụ:

    V=πr2hV = \pi r^2 h

    • Điều kiện áp dụng:rrlà bán kính đáy (cm, dm, m);hhlà chiều cao;π\pilấy xấp xỉ 3,143,14hoặc22/722/7khi làm bài.

    4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi Bài 67: Hình trụ lớp 5

  • Dạng 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần khi biết bán kính đáy và chiều cao.
  • Dạng 2: Tính thể tích hình trụ khi biết bán kính đáy và chiều cao.
  • Dạng 3: Bài toán thực tế: cho số liệu thực tế (lon nước, ống bút,…) yêu cầu tính diện tích, thể tích hoặc chiều cao chưa biết.
  • Dạng 4: Tìm một yếu tố chưa biết (bán kính đáy hoặc chiều cao) khi đã biết các đại lượng khác.
  • 5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng bài ôn thi hình trụ lớp 5

    1. Đọc kỹ đề, xác định dạng bài: xác định rõ yêu cầu đề toán (tính diện tích xung quanh, toàn phần, thể tích hay tìm yếu tố chưa biết).
    2. Ghi chép rõ các số liệu đã cho (bán kính đáy, chiều cao, đơn vị đo).
    3. Chọn công thức phù hợp nhất với yêu cầu đề bài.
    4. Thay số vào công thức, tính toán cẩn thận, chú ý đơn vị đo.
    5. Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo không bỏ sót bước chuyển đổi đơn vị (nếu có).

    6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

    Bài 1: Một hình trụ có bán kính đáyr=3cmr = 3\,cm, chiều caoh=7cmh = 7\,cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ đó.

    Lời giải:

    + Diện tích xung quanh:

    Sxq=2πrh=2×3,14×3×7=131,88(cm2)S_{xq} = 2\pi r h = 2 \times 3,14 \times 3 \times 7 = 131,88 \, (cm^2)

    + Diện tích toàn phần:

    Stp=Sxq+2πr2=131,88+2×3,14×32=131,88+56,52=188,4(cm2)S_{tp} = S_{xq} + 2\pi r^2 = 131,88 + 2 \times 3,14 \times 3^2 = 131,88 + 56,52 = 188,4 \, (cm^2)

    + Thể tích hình trụ:

    V=πr2h=3,14×9×7=3,14×63=197,82(cm3)V = \pi r^2 h = 3,14 \times 9 \times 7 = 3,14 \times 63 = 197,82 \, (cm^3)

    Bài 2 (tìm chiều cao chưa biết): Một hình trụ có bán kính đáyr=2cmr = 2\,cm, diện tích xung quanh là 62,8cm262,8\,cm^2. Hỏi chiều cao hình trụ là bao nhiêu?

    Lời giải:

    Sxq=2πrhh=Sxq2πr=62,82×3,14×2=62,812,56=5(cm)S_{xq} = 2\pi r h \Rightarrow h = \frac{S_{xq}}{2\pi r} = \frac{62,8}{2 \times 3,14 \times 2} = \frac{62,8}{12,56} = 5\, (cm)

    7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải khi ôn thi Bài 67: Hình trụ lớp 5

  • Quên nhân đôi diện tích đáy trong công thức diện tích toàn phần (2πr22\pi r^2chứ không phảiπr2\pi r^2).
  • Sai khi chuyển đổi đơn vị đo (như từ cmcmsangdmdmhoặcmm).
  • Nhớ nhầm công thức hoặc áp dụng công thức hình khác (như công thức diện tích hình hộp chữ nhật).
  • Làm tròn kết quả chưa đúng yêu cầu đề bài.
  • 8. Kế hoạch ôn tập hình trụ lớp 5 theo thời gian chuẩn bị cho kỳ thi

    - 2 tuần trước thi: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết về hình trụ (các công thức, dạng bài tập), đọc lại sách giáo khoa, làm lại các bài tập cơ bản và bài giảng trên lớp.

    - 1 tuần trước thi: Làm các đề luyện tập, đặc biệt là các đề kiểm tra học kỳ trước, chú ý ôn kỹ dạng bài toán thực tế, tìm yếu tố chưa biết. Chú trọng các dạng học sinh hay sai.

    - 3 ngày trước thi: Ôn tập lại lỗi thường gặp. Rà soát lại các công thức quan trọng. Làm đề thi thử với thời gian giới hạn. Đọc lại các mẹo, ghi chú và nhắc nhở mình không được bỏ sót đơn vị đo, nhầm công thức.

    9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác phần Hình trụ lớp 5

  • So sánh các con số trong đề, kiểm tra xem đơn vị có thống nhất chưa trước khi áp dụng công thức.
  • Ghi chú các công thức chính lên giấy nháp hoặc sổ tay học tập để dễ đối chiếu khi làm bài.
  • Khi yêu cầu tính diện tích toàn phần, không quên diện tích cả hai đáy.
  • Sau mỗi phép tính, kiểm tra kết quả một lần nữa để tránh sai sót.
  • Làm các đề thi thử và tự căn thời gian để tạo phản xạ nhanh, chính xác trong phòng thi.
  • Hy vọng tài liệu ôn thi Bài 67: Hình trụ lớp 5 này sẽ giúp các em tự tin đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới. Luôn rèn luyện thói quen đọc thật kỹ đề, lựa chọn công thức phù hợp, và kiểm tra kết quả để đạt hiệu quả tối đa khi ôn luyện cũng như trong phòng thi!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".