Blog

Hướng dẫn ôn thi "Bài 77: Các đơn vị đo thời gian" lớp 5: Kiến thức trọng tâm, dạng bài và bí quyết làm bài hiệu quả

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu: Vì sao cần vững "Các đơn vị đo thời gian" khi ôn thi lớp 5?

Khi chuẩn bị cho các kỳ thi cuối học kỳ II lớp 5 hay các kỳ thi chuyển cấp, "Các đơn vị đo thời gian" là chủ đề cực kỳ quan trọng. Đây không chỉ là kiến thức nền tảng để giải các bài toán thực tế về lịch trình, tuổi tác, chuyển động mà còn thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Thành thạo chủ đề này giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán có liên quan trong đề kiểm tra, bài thi học kỳ cũng như các đề thi vào lớp 6.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

  • Nhớ chính xác các đơn vị đo thời gian thông dụng và quan hệ giữa chúng.
  • Biết quy đổi giữa các đơn vị (giờ, phút, giây; ngày, tuần, tháng, năm, thập kỷ, thế kỷ).
  • Tính khoảng thời gian giữa hai mốc cho trước (ví dụ: từ 7 giờ 35 phút đến 10 giờ 20 phút)
  • Giải quyết các bài toán liên quan đến thời gian: bài toán chuyển động, lịch sử (xác định tuổi, năm), lập kế hoạch, v.v.

3. Các công thức và điều kiện áp dụng

a. Quan hệ giữa các đơn vị thời gian cơ bản:

  • 11phút=60= 60giây
  • 11giờ =60= 60phút
  • 11ngày=24= 24giờ
  • 11tuần=7= 7ngày
  • 11tháng=28= 28 đến3131ngày (thường:30\ (thường: 30hoặc3131ngày, chỉ tháng 2 có 28hochoặc29$ngày)
  • 11năm=12= 12tháng =365365ngày (năm nhuận:366366ngày)
  • 11thập kỷ =10= 10năm
  • 11thế kỷ =100= 100năm

b. Chú ý khi quy đổi:

  • Quy đổi từ đơn vị lớn sang nhỏ: Nhân với số quy đổi.
  • Quy đổi từ đơn vị nhỏ sang lớn: Chia cho số quy đổi.
Ví dụ: 2 giờ = 2 \times 60 = 120 phút. 
120 phút = 120 \div 60 = 2 giờ.

c. Tính khoảng thời gian:

\text{Khoảng thời gian} = \text{Thời điểm kết thúc} - \text{Thời điểm bắt đầu}

Lưu ý: Nếu phút kết thúc nhỏ hơn phút bắt đầu phải mượn thêm 1 giờ (60 phút).

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp

  1. Quy đổi giữa các đơn vị thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thập kỷ, thế kỷ)
  2. Tính tổng hoặc hiệu các khoảng thời gian
  3. Tính ngày/tháng/năm sau hoặc trước 1 khoảng thời gian cho trước
  4. Bài toán ứng dụng: Tính tuổi, giải lịch sử; bài toán chuyển động (liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường)
  5. Bài toán lịch trình: Lập kế hoạch, tính mốc bắt đầu/kết thúc

5. Chiến lược làm bài hiệu quả theo từng dạng

a. Quy đổi đơn vị thời gian: Đọc kỹ yêu cầu bài, xác định rõ đơn vị cần chuyển đổi. Ghi nhớ thứ tự các đơn vị, dùng phép nhân/chia chính xác.

b. Tính tổng, hiệu thời gian: Nếu hai đại lượng không cùng đơn vị, cần quy về cùng đơn vị nhỏ nhất rồi tính toán.

c. Tìm thời điểm sau/trước một khoảng thời gian: Xác định đúng chiều (cộng hoặc trừ) và chú ý các trường hợp ngày/tháng/năm chuyển sang đơn vị lớn hơn.

d. Làm các bài toán ứng dụng chuyển động: Áp dụng công thứcS=v×tS = v \times ttrong đó SSlà quãng đường,vvlà vận tốc,ttlà thời gian. Đảm bảo tất cả về cùng đơn vị thời gian trước khi thực hiện phép tính.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Dạng 1: Quy đổi đơn vị

Bài 1: 2 giờ 25 phút = ? phút

Giải:
2 giờ = 2 \times 60 = 120 phút
2 giờ 25 phút = 120 + 25 = 145 phút

Đáp số: 145 phút

Dạng 2: Tính hiệu thời gian

Bài 2: Một chuyến tàu rời ga lúc 7 giờ 35 phút và đến nơi lúc 10 giờ 20 phút. Hỏi chuyến tàu đi trong bao lâu?

Giải:
Từ 7h35 đến 10h20:
+ Từ 7h35 đến 8h35: 1 giờ
+ Từ 8h35 đến 10h20: 1 giờ 45 phút
Tổng: 1 giờ + 1 giờ 45 phút = 2 giờ 45 phút

Hoặc quy về phút:
10h20 - 7h35 = (10 \times 60 + 20) - (7 \times 60 + 35) = 620 - 455 = 165 phút
165 phút = 2 giờ 45 phút

Đáp số: 2 giờ 45 phút

Dạng 3: Ứng dụng tính tuổi

Bài 3: Năm nay Lan 11 tuổi. Hỏi 5 năm trước, Lan bao nhiêu tuổi?

Giải:
Tuổi Lan cách đây 5 năm:
11 - 5 = 6 (tuổi)

Đáp số: 6 tuổi

Dạng 4: Tìm thời điểm

Bài 4: Bây giờ là 8 giờ. Hỏi sau 2 giờ 30 phút là mấy giờ?

Giải:
8 giờ + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút

Đáp số: 10 giờ 30 phút

Dạng 5: Vận dụng vào bài toán chuyển động

Bài 5: Một xe đạp đi đều với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi xe đi được bao nhiêu km trong 2 giờ 15 phút?

Giải:
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
S = v \times t = 12 \times 2,25 = 27 (km)

Đáp số: 27 km

7. Các lỗi phổ biến học sinh lớp 5 thường mắc phải

  • Quên quy đổi về cùng đơn vị trước khi tính tổng/hiệu.
  • Đổi phút/giờ không đúng (quên nhân hoặc chia với 60).
  • Lỗi khi mượn giờ/phút lúc tính hiệu thời gian.
  • Viết sai số ngày trong tháng hoặc năm nhuận.
  • Rối khi chuyển đổi giữa các đơn vị lớn hơn như năm, thập kỷ, thế kỷ.

8. Lập kế hoạch ôn tập hiệu quả trước kỳ thi

a. Trước 2 tuần: Rà soát lại toàn bộ lý thuyết về các đơn vị thời gian, thuộc bảng chuyển đổi. Làm lại các bài tập SGK, SBT Toán 5 liên quan.

b. 1 tuần trước thi: Luyện đề tổng hợp, giải bài tập vận dụng, chú trọng các dạng được đề cập ở trên.

c. 3 ngày trước thi: Chỉ ôn tập lại bảng đơn vị, các quy tắc chuyển đổi và làm đề thi thử. Ghi chú lại những lỗi sai dễ gặp nhất của bản thân.

9. Mẹo làm bài nhanh, chính xác

  • Vẽ sơ đồ hoặc bảng chuyển đổi các đơn vị để tránh nhầm lẫn.
  • Nháp từng bước quy đổi và phép tính để không bỏ sót đơn vị.
  • Đọc kỹ đề, xác định rõ đơn vị cần trả lời trên từng câu hỏi.
  • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành, đặc biệt với các bước đổi đơn vị.
  • Nếu bí dạng bài, chuyển về phút hoặc giây rồi tính để đơn giản hóa.

Kết luận: Chủ động, chắc kiến thức để làm chủ đề thi

Hy vọng với hướng dẫn ôn thi "Bài 77: Các đơn vị đo thời gian" lớp 5 chi tiết ở trên, các em học sinh sẽ vững vàng tự tin trước mọi đề thi, kiểm tra có liên quan đến chủ đề này. Chúc các em luyện tập chăm chỉ, làm bài chính xác và đạt thành tích cao!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".