Blog

Nhận biết phân số thập phân – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về phân số thập phân và tầm quan trọng trong học toán lớp 5

Trong chương trình Toán lớp 5, các em sẽ gặp một khái niệm quan trọng và thú vị – phân số thập phân. Tại sao chúng ta cần phải "nhận biết phân số thập phân"? Bởi vì khi học xong chủ đề này, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, vận dụng kiến thức để tính toán trong đời sống, học tiếp lên các lớp trên và xử lý tốt các bài toán nâng cao hơn. Đây cũng là bước khởi đầu để hiểu rõ về số thập phân và các phép tính liên quan.

2. Định nghĩa: Phân số thập phân là gì?

Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, 10000, ... (tức là các mẫu số là các lũy thừa của 10).

Cụ thể:
- Nếu phân số có mẫu số là 1010,100100,10001000,1000010000,... thì phân số đó là phân số thập phân.
- Ví dụ:<br/>310<br />\frac{3}{10},9100\frac{9}{100},211000\frac{21}{1000} đều là phân số thập phân.

Phân số không có mẫu số là lũy thừa của 10 thì không được gọi là phân số thập phân. Ví dụ:23\frac{2}{3},57\frac{5}{7}không phải phân số thập phân.

3. Các bước nhận biết phân số thập phân – Có ví dụ minh họa

Bước 1: Nhìn vào mẫu số của phân số.

Bước 2: Kiểm tra xem mẫu số có phải là 10, 100, 1000, 10000,... hay không (tức là có thể viết thành10n10^nvớinnnguyên dương).

Ví dụ 1:14100\frac{14}{100}

- Mẫu số là 100\rightarrowphân số thập phân.

Ví dụ 2:750\frac{7}{50}

- Mẫu số là 50, không phải là lũy thừa của 10\rightarrowKHÔNG phải phân số thập phân.

Ví dụ 3:31000\frac{3}{1000}

- Mẫu số là 1000\rightarrowphân số thập phân.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a. Phân số không tối giản:

Có những phân số chưa phải phân số thập phân ngay, nhưng nếu rút gọn mẫu số về lũy thừa của 10 sẽ trở thành phân số thập phân. Ví dụ:550=110\frac{5}{50} = \frac{1}{10}(sau khi rút gọn).

b. Phân số có mẫu số là tích của 2 với lũy thừa của 5 và 2:

Nếu mẫu số của một phân số chỉ chứa các thừa số là 2 và 5, ta có thể nhân hoặc chia cả tử và mẫu để đưa về phân số thập phân.

Ví dụ:320\frac{3}{20}

- 20 = 2 × 2 × 5 =22×512^2 \times 5^1
- Ta có thể chuyển 20 về 100 (lũy thừa của 10):
-320=3×520×5=15100\frac{3}{20} = \frac{3 \times 5}{20 \times 5} = \frac{15}{100}(phân số thập phân).

Lưu ý: Chỉ áp dụng được nếu mẫu số có thể chuyển thành lũy thừa của 10 bằng cách nhân với một số thích hợp.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Nhận biết phân số thập phân giúp em:
- Chuyển đổi phân số thành số thập phân một cách dễ dàng.
- Tính toán nhanh chóng với các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Hiểu rõ hơn về tỉ số phần trăm (vì 1% =1100\frac{1}{100}là phân số thập phân).
- Tiện lợi khi làm các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số với số thập phân.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Phân số nào sau đây là phân số thập phân?
A.310\frac{3}{10}
B.512\frac{5}{12}
C.91000\frac{9}{1000}
D.79\frac{7}{9}

Lời giải:
Phân số thập phân phải có mẫu số là lũy thừa của 10 (10, 100, 1000, ...).

-310\frac{3}{10}: mẫu số 10 → Đúng
-512\frac{5}{12}: mẫu số 12 → Sai
-91000\frac{9}{1000}: mẫu số 1000 → Đúng
-79\frac{7}{9}: mẫu số 9 → Sai

Đáp án: A và C.

Bài 2: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (nếu có thể):
A.25\frac{2}{5}
B.78\frac{7}{8}
C.320\frac{3}{20}

Lời giải:
A.25=2×25×2=410\frac{2}{5} = \frac{2 \times 2}{5 \times 2} = \frac{4}{10}
B.78\frac{7}{8}: 8 = 2 × 2 × 2 (không thể chuyển thành lũy thừa của 10 mà tử vẫn là số nguyên đơn giản) → Không chuyển được
C.320=3×520×5=15100\frac{3}{20} = \frac{3 \times 5}{20 \times 5} = \frac{15}{100}

Bài 3: Điền ĐÚNG hoặc SAI:
-211000\frac{21}{1000}là phân số thập phân.
-950\frac{9}{50}là phân số thập phân.

Lời giải:
-211000\frac{21}{1000}: ĐÚNG (mẫu số là 1000)
-950\frac{9}{50}: SAI (mẫu số không là lũy thừa của 10)

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

Lỗi 1: Cho rằng mọi phân số đều là phân số thập phân.
- Giải pháp: Luôn kiểm tra mẫu số (chỉ chọn mẫu số 10, 100, 1000, ...).

Lỗi 2: Không biết cách chuyển phân số với mẫu là 2, 4, 5, 20... về mẫu số là lũy thừa của 10.
- Giải pháp: Nhân cả tử và mẫu để đưa mẫu số về 10, 100, 1000 (nếu được).

Lỗi 3: Rút gọn chưa đúng (làm mất đi trạng thái phân số thập phân).
- Giải pháp: Luôn rút gọn, nhưng xuất phát phải nhận biết đúng mẫu số.

8. Tóm tắt và ghi nhớ kiến thức trọng tâm

  • Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, 10000, ...
  • Không phải mọi phân số đều là phân số thập phân.
  • Có thể chuyển một số phân số về phân số thập phân bằng cách nhân hoặc chia tử và mẫu.
  • Hiểu phân số thập phân giúp học tốt số thập phân, phần trăm, tỉ số... và các dạng toán liên quan.
  • Khi nhận biết phân số thập phân: LUÔN kiểm tra mẫu số trước.

Hy vọng với bài viết này, các em học sinh lớp 5 sẽ hiểu rõ và tự tin hơn khi nhận biết phân số thập phân!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".