Blog

Ôn thi Bài 18. Số thập phân lớp 5 – Tổng hợp lý thuyết, dạng bài và mẹo làm bài hiệu quả

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chủ đề Bài 18 – Số thập phân trong các kỳ thi lớp 5

Chủ đề số thập phân là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Toán 5 và luôn xuất hiện trong các đề thi cuối kỳ, thi học sinh giỏi và các kỳ thi chuyển cấp. Việc nắm vững kiến thức về số thập phân giúp học sinh không chỉ giải quyết tốt các bài toán đơn thuần mà còn tạo nền tảng vững chắc cho chương trình Toán ở bậc THCS. Vì vậy, "ôn thi Bài 18. Số thập phân lớp 5" là việc làm cần thiết để đạt điểm cao trong mọi kỳ thi quan trọng.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững về số thập phân

  • • Khái niệm số thập phân: Là số có phần thập phân viết sau dấu phẩy. Ví dụ: 2,3; 0,75; 12,05.
  • • Phần nguyên, phần thập phân: Số 12,05 có phần nguyên 12, phần thập phân 05.
  • • Mối quan hệ giữa phân số và số thập phân: Số thập phân có thể được viết dưới dạng phân số thập phân và ngược lại.
  • • So sánh hai số thập phân.
  • • Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • • Làm tròn số thập phân.
  • 3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

  • - Chuyển phân số thành số thập phân: Nếu phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... ta viết thành số thập phân bằng cách đặt dấu phẩy sau số chữ số không ở mẫu.
    Ví dụ:710=0,7\frac{7}{10} = 0,7,15100=0,15\frac{15}{100} = 0,15
  • - So sánh số thập phân: So sánh phần nguyên trước, nếu bằng nhau so sánh phần thập phân theo thứ tự từng chữ số từ trái sang phải.
  • - Cộng/trừ số thập phân:
    Viết các số sao cho các dấu phẩy thẳng cột nhau rồi cộng/trừ như số tự nhiên.
  • - Nhân số thập phân với số tự nhiên: Nhân như nhân số tự nhiên, đếm tổng số chữ số ở phần thập phân rồi tách dấu phẩy ở tích (kết quả) có cùng số chữ số ở phần thập phân.
  • - Chia số thập phân cho số tự nhiên: Chia như chia số tự nhiên, khi đặt dấu phẩy ở thương, cần hạ hết các chữ số phần thập phân.
  • - Làm tròn số thập phân: Nhìn vào chữ số hàng làm tròn, nếu chữ số liền sau lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng hàng làm tròn lên một đơn vị.
  • 4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi về số thập phân lớp 5

    Các dạng bài tập số thập phân thường gặp bao gồm:

  • 1. Viết số thập phân theo lời văn hoặc từ phân số.
  • 2. So sánh hai số thập phân.
  • 3. Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  • 4. Biểu diễn số thập phân lên trên trục số.
  • 5. Tìm số thập phân thích hợp (làm bài điền số, điền dấu so sánh).
  • 5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng số thập phân

  • Dạng 1: Viết số thập phân theo lời văn hoặc từ phân số
    - Đọc kĩ yêu cầu, xác định phần nguyên và phần thập phân.
    - Với phân số a10\frac{a}{10}, viết0,a0,a; vớia100\frac{a}{100}, viết0,0a0,0a,…
  • Dạng 2: So sánh số thập phân
    - Viết các số cùng số chữ số phần thập phân (thêm chữ số 0 nếu cần).
    - So sánh phần nguyên trước rồi đến từng chữ số phần thập phân từng hàng.
  • Dạng 3: Thực hiện phép tính
    - Gạch chân các hàng thẳng cột, chú ý dấu phẩy.
    - Kiểm tra lại kết quả bằng cách ước lượng.
  • Dạng 4: Biểu diễn số thập phân trên trục số
    - Xác định khoảng cách giữa các vạch trên trục số.
    - Đếm từng vạch để đặt số thập phân vào đúng vị trí.
  • Dạng 5: Tìm số thập phân thích hợp
    - Suy luận theo tính chất so sánh, chú ý các trường hợp điền dấu>>,<<,==.
  • 6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

  • Bài 1: Viết các phân số sau thành số thập phân:37100\frac{37}{100};\frac{9}{10};\frac{205}{1000}.

    Lời giải:
    37100=0,37\frac{37}{100} = 0,37;
    910=0,9\frac{9}{10} = 0,9;
    2051000=0,205\frac{205}{1000} = 0,205.
  • Bài 2: So sánh các số sau: 2,45 và 2,405.

    Lời giải:
    Phần nguyên đều là 2. So sánh phần thập phân:
    - 2,45 có phần thập phân là 45 (trường hợp này có thể viết thành 2,450)
    - 2,405 có phần thập phân là 405
    So sánh 450 và 405: 450 > 405
    Vậy 2,45 > 2,405.
  • Bài 3: Tính:4,2+1,074,2 + 1,075,842,65,84 - 2,6

    Lời giải:
    4,2+1,07=4,20+1,07=5,274,2 + 1,07 = 4,20 + 1,07 = 5,27
    5,842,6=5,842,60=3,245,84 - 2,6 = 5,84 - 2,60 = 3,24
  • Bài 4: Tính2,31×32,31 \times 34,5÷54,5 \div 5

    Lời giải:
    2,31×3=6,932,31 \times 3 = 6,93
    4,5÷5=0,94,5 \div 5 = 0,9
  • Bài 5: Làm tròn số 3,468 đến hàng phần trăm.

    Lời giải:
    Số bên phải hàng phần trăm là 8 (lớn hơn 5).
    Vậy làm tròn thành 3,47.
  • 7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi liên quan đến số thập phân

  • - Nhầm lẫn vị trí dấu phẩy, đặc biệt khi cộng – trừ nhiều số hoặc khi chuyển từ phân số sang số thập phân.
  • - Quên bổ sung số 0 khi so sánh số thập phân có số chữ số phần thập phân khác nhau.
  • - Chưa làm thẳng cột dấu phẩy khi tính toán.
  • - Chưa luyện tập cách nhân, chia số thập phân, đặc biệt khi phải đặt đúng số chữ số phần thập phân trong kết quả.
  • 8. Kế hoạch ôn tập theo từng giai đoạn (2 tuần, 1 tuần, 3 ngày trước thi)

  • Giai đoạn 1: 2 tuần trước kỳ thi:
    - Ôn kỹ lý thuyết và công thức, làm quen lại với từng dạng bài tập.
    - Dành mỗi ngày giải ít nhất 5 bài tập thuộc mỗi dạng.
  • Giai đoạn 2: 1 tuần trước kỳ thi:
    - Luyện đề thi thử, giải đề thi các năm trước, tự canh thời gian làm bài.
    - Ôn lại các lỗi sai thường gặp.
  • Giai đoạn 3: 3 ngày trước kỳ thi:
    - Ôn lại lý thuyết, công thức, ghi chú các sai lầm cần tránh.
    - Ngủ đủ giấc, ăn uống hợp lý để có sức khỏe tốt.
  • 9. Các mẹo làm bài nhanh, chính xác khi ôn thi số thập phân lớp 5

  • - Đặt các số thẳng cột dấu phẩy khi thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
  • - Khi chuyển phân số sang số thập phân, chú ý số 0 trong phần thập phân.
  • - Sau khi có kết quả, nên kiểm tra lại bằng cách đổi ngược lại (ví dụ: đổi số thập phân về phân số kiểm tra).
  • - Khi viết số thập phân, tránh thêm số 0 không cần thiết vào bên phải.
  • - Nắm chắc quy tắc làm tròn, so sánh số thập phân để tránh mất điểm trong các bài điền dấu so sánh.
  • Học sinh cần chủ động luyện tập, bám sát định hướng các dạng bài thi, thực hiện các bước làm bài khoa học để đạt điểm cao nhất ở phần số thập phân trong các kỳ thi lớp 5. Nếu có thể, nhờ thầy cô hoặc người thân kiểm tra lại bài làm để biết chính xác điểm mạnh, điểm yếu của mình để ôn tập hiệu quả hơn.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".