Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 21. So sánh hai số thập phân lớp 5: Bí quyết đạt điểm cao

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 21. So sánh hai số thập phân là kiến thức nền tảng của chương SỐ THẬP PHÂN – Toán 5 và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi cuối kỳ, tuyển sinh đầu cấp hoặc đề thi học sinh giỏi ở tiểu học. Dạng bài này giúp đánh giá hiểu biết về số thập phân, khả năng so sánh giá trị và áp dụng logic toán học – những kỹ năng cần thiết để làm tốt các bài toán về số học sau này.

- Trong đề thi học kỳ và đề cuối năm, dạng này chiếm 10-15% tổng số điểm, thường ở mức cơ bản đến trung bình.
- Độ khó của bài tập dao động từ nhận biết (so sánh đơn giản) đến kết hợp nhiều phép biến đổi và lý luận.
- Cơ hội luyện thử miễn phí với hơn 50+ đề thi và bài tập đầy đủ đáp án, dễ dàng kiểm tra tiến độ và cải thiện điểm số!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản:

  • Số thập phân là số gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, được ngăn cách bởi dấu phẩy.
  • Khi so sánh hai số thập phân, cần xét từng phần từ trái sang phải: phần nguyên, sau đó từng chữ số ở phần thập phân.
  • Hai số thập phân bằng nhau nếu tất cả các chữ số ở từng hàng đều bằng nhau.

- Điều kiện áp dụng: Hai số thập phân bất kỳ.
- Giới hạn: Luôn so sánh theo từng hàng từ bên trái sang phải, không xét tổng các chữ số.

2.2 Công thức và quy tắc:

  • 1) So sánh phần nguyên:
    - Nếu phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  • 2) Phần nguyên bằng nhau, so sánh tiếp từng chữ số theo thứ tự từ trái sang phải ở phần thập phân.
  • 3) Nếu số thập phân có số chữ số phần thập phân không đều, thêm chữ số 0 ở bên phải cho bằng nhau trước khi so sánh.

- Cách ghi nhớ hiệu quả: Luôn thực hiện các bước theo thứ tự trên, luyện tập nhiều bài mẫu.
- Biến thể: So sánh nhiều số cùng lúc, tìm số lớn nhất/nhỏ nhất hoặc xếp thứ tự các số thập phân.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng cơ bản (30-40% đề thi):

  • Nhận biết và so sánh cặp số đơn giản như 0,570,570,60,6.
  • Phương pháp giải: So sánh từng phần, sử dụng quy tắc thêm số 0.
  • Ví dụ: So sánh5,235,235,2305,230. => Ta thấy5,23=5,2305,23 = 5,230.

3.2 Dạng trung bình (40-50% đề thi):

  • So sánh nhiều số thập phân cùng lúc hoặc số có nhiều chữ số thập phân.
  • Phân tích: Xét phần nguyên, nếu bằng nhau chuyển sang phần thập phân. Nếu độ dài phần thập phân không bằng nhau phải thêm00.
  • Ví dụ: Xếp các số 2,452,45,2,4052,405,2,52,5theo thứ tự tăng dần:2,405<2,45<2,52,405 < 2,45 < 2,5.

3.3 Dạng nâng cao (10-20% đề thi):

  • So sánh số thập phân kết hợp với toán thực tế: tiền, đo độ dài, diện tích.
  • Sử dụng tổng hợp nhiều kỹ năng, đôi khi cần chuyển đổi đơn vị đo rồi mới so sánh.
  • Chiến lược: Làm phần dễ trước, không dừng lại quá lâu ở một câu hỏi khó.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian:

  • Dạng cơ bản: Dành 2-3 phút/bài.
  • Dạng trung bình: Khoảng 4-5 phút/bài.
  • Dạng nâng cao: Tối đa 6-7 phút/bài, nếu quá thời gian thì nên chuyển sang câu khác.

4.2 Kỹ thuật làm bài:

  • Đọc kỹ đề, xác định dạng bài, gạch chân dữ kiện quan trọng.
  • Lập dàn ý hoặc so sánh từng bước trước khi tính toán.
  • Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách quy ra cùng số chữ số phần thập phân.

4.3 Tâm lý thi cử:

  • Hít thở sâu, tự nhủ mình đã ôn tập kỹ.
  • Nếu quên công thức, thử viết nháp bước so sánh cơ bản từ phần nguyên.
  • Tự tin vì đã làm nhiều đề thử trước khi thi.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ:

  • a) So sánh:3,653,653,6053,605.
    Giải: Thêm số 0 vào3,653,65ta được3,6503,650. So sánh3,650>3,6053,650 > 3,605.
  • b) Xếp thứ tự tăng dần:1,091,09;1,009;1,9.
    Giải:1,009<1,09<1,91,009 < 1,09 < 1,9. Giáo viên thường nhấn mạnh kĩ năng thêm số 0 để đồng bộ số chữ số thập phân.
  • c) So sánh0,7010,701với0,710,71.
    Giải:0,701=0,7010,701 = 0,701,0,71=0,7100,71 = 0,710. So sánh0,701<0,7100,701 < 0,710.

5.2 Đề thi tuyển sinh:

  • Bài toán thực tế: An mua0,50,5lít nước và Bình mua0,490,49lít nước. Ai mua nhiều hơn?
    Lời giải:0,5>0,490,5 > 0,49nên An mua nhiều hơn.
  • So sánh nhanh ba số 6,0706,070;6,007;6,07.
    Giải: Viết lại cho đủ 3 chữ số phần thập phân:6,0706,070;6,007;6,070(6,07=6,0706,07 = 6,070). Kết quả:6,007<6,070=6,076,007 < 6,070 = 6,07.
  • Đề nâng cao: Choa=1,234a = 1,234;b = 1,2340;c = 1,243. Hỏi số nào lớn nhất, nhỏ nhất?
    Giải:1,234=1,2340<1,2431,234 = 1,2340 < 1,243.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức:

  • Nhầm lẫn công thức: So sánh tổng số chữ số thay vì so sánh từng phần.
  • Áp dụng sai điều kiện: Không đưa số thập phân về cùng số chữ số phần thập phân.
  • Thiếu bước quan trọng: Quên so sánh phần nguyên trước khi so sánh phần thập phân.

6.2 Lỗi về kỹ năng:

  • Tính toán sai do nhẩm không kỹ.
  • Đọc nhầm số hoặc bỏ sót số.
  • Trình bày kết quả không rõ ràng.

6.3 Cách khắc phục:

  • Tạo Checklist kiểm tra trước khi nộp bài: So sánh phần nguyên, so sánh hàng phần thập phân, đồng bộ số chữ số thập phân.
  • Tự kiểm tra kết quả bằng phép tính ngược hoặc đối chiếu với bảng số.
  • Luyện tập thường xuyên với các đề miễn phí để rèn kỹ năng.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi:

  • Ôn lại lý thuyết nền tảng, làm bài tập tổng hợp nhiều dạng.
  • Tự kiểm tra những điểm yếu, ghi chú ra vở học tập.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi:

  • Tập trung luyện dạng bài hay gây nhầm lẫn, làm đề thi thử có bấm giờ.
  • Ôn lại công thức, quy tắc và checklist cần nhớ.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi:

  • Ôn nhẹ nhàng, làm bài dễ để tăng tự tin.
  • Chú ý nghỉ ngơi hợp lý, chuẩn bị sức khỏe và đồ dùng học thi.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Kỹ thuật tính nhẩm: Quy đổi hết các số về cùng số chữ số phần thập phân để so sánh nhanh.
  • Kiểm tra kết quả: Đổi về dạng phân số nếu có thể để đối chiếu kết quả.
  • Trình bày gọn gàng, rõ ràng từng bước để dễ được điểm tối đa.
  • Dùng máy tính hợp lệ theo quy định (nếu có).

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập hơn 50+ đề thi và bài tập Bài 21. So sánh hai số thập phân miễn phí. Không cần đăng ký, học sinh có thể bắt đầu luyện tập ngay! Theo dõi tiến độ, kiểm tra kết quả và cải thiện lỗi sai hiệu quả mỗi ngày.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 5.
  • Đề thi các năm trước của trường, quận, phòng giáo dục.
  • Khóa học trực tuyến miễn phí về số thập phân.
  • Tham gia nhóm học tập để giải đáp thắc mắc và luyện đề.

Chúc các em tự tin đạt điểm cao với chuyên đề ôn thi Bài 21. So sánh hai số thập phân lớp 5!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".